Dầu dừa là một loại dầu ăn được có màu vàng nhạt, bán rắn. Acid dừa là một hỗn hợp các acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Các thành phần khác có nguồn gốc từ dầu dừa hoặc acid dừa có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm: Hydrogenated Coconut Oil, Hydrogenated Coconut Acid, Coconut Alcohol, Butylene Glycol Cocoate, Caprylic/Capric/Coco Glycerides, Cocoglycerides, Coconut Oil Decyl Esters, Decyl Cocoate, Ethylhexyl Cocoate, Isodecyl Cocoate, Lauryl Cocoate, Methyl Cocoate, Octyldodecyl Cocoate, Pentaerythrityl Cocoate, Tridecyl Cocoate, Magnesium Cocoate, Potassium Cocoate, Sodium Cocoate, Ammonium Cocomonoglyceride Sulfate, Sodium Cocomonoglyceride Sulfate, Hydrogenated Coco-Glycerides, Potassium Hydrogenated Cocoate and Sodium Hydrogenated Cocoate.
Các thành phần này đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, giúp nước có thể hòa lẫn với các bụi bẫn, bã nhờn trong lỗ chân lông từ đó rửa sạch một cách dễ dàng. Chúng được sử dụng nhiều nhất trong các loại xà phòng, dầu gội, sữa rửa mặt…
Độ an toàn:
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ gây hại của Coconut Acid đối với làn da & sức khỏe người dùng khi sử dụng trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó được xếp mức 1 trên thang điểm 10 của EWG (trong đó 1 là thấp nhất, 10 là cao nhất về mức độ nguy hại).
Tham khảo:
- Nguồn Cosmeticsinfo: https://cosmeticsinfo.org/ingredient/hydrogenated-coconut-acid
- Nguồn Paula’s Choice: https://www.paulaschoice.com/ingredient-dictionary/cleansing-agents/coconut-acid.html
- Nguồn EWG: https://www.ewg.org/skindeep/ingredients/701551-COCONUT_ACID-COCONUT_ACID-COCONUT_ACID-COCONUT_ACID/