TỪ ĐIỂN THÀNH PHẦN HÓA HỌC

A

  • Acetic Acid: Hay còn gọi là Ethanoic hoặc Etanoic, là một acid hữu cơ được hình thành khi lên men Ethanol. Giấm thường là dung dịch 5% của Acetic Acid…[Xem thêm]
  • Acetyl Glucosamine: Là một dẫn xuất Monosacarit của Glucose. Acetyl Glucosamine khi kết hợp với Glucuronic Acid sẽ tạo thành Hyaluronic Acid…[Xem thêm]
  • Acetyl Hexapeptide-1: Là một peptide tổng hợp bao gồm các acid amin: Alanine, Arginine, Histidine, Leucine, Phenylalanine và Tryptophan. Đây là một loại peptide đặc biệt bởi nó không hoạt động như một chất làm mờ nếp nhăn…[Xem thêm]
  • Acetyl Heptapeptide-9: Là một loại peptide thiết yếu trong việc phục hồi da, chữa lành vết thương và bảo vệ miễn dịch. Nó hoạt động như một cytokine…[Xem thêm]
  • Acetyl Tetrapeptide-5: Là một peptide gồm 4 acid amin được cho là có tác dụng cải thiện bọng mắt nhờ khả năng chống phù nề và chống Glycation (quá trình khiến các yếu tố nâng đỡ của da bị suy yếu, khiến da xuất hiện nếp nhăn và thiếu săn chắc)…[Xem thêm]
  • Acetyl Tetrapeptide-9: Là một peptit tổng hợp được tạo ra bằng cách axetyl hóa (phản ứng hóa học tham gia chất mạnh hơn với chất yếu hơn) của tetrapeptit-9. Nó có tác dụng tái tạo da…[Xem thêm]
  • Acetyl Tetrapeptide-11: Là một peptit tổng hợp được tạo ra bằng cách axetyl hóa (phản ứng hóa học tham gia chất mạnh hơn với chất yếu hơn) của tetrapeptit-11. Nó có khả năng tương tác với một loại protein truyền tín hiệu trong bề mặt da để giúp da trở nên khỏe mạnh…[Xem thêm]
  • Acetylated Lanolin Alcohol: Rượu Acetyl hóa Lanolin (hay còn được gọi là rượu cừu, rượu lanolin, hoặc rượu len) là một hợp chất hữu cơ được sản xuất từ ​​lanolin, chất béo của lông cừu…[Xem thêm]
  • Acid Red 18 (CI 16255): Được phân loại về mặt hóa học như một màu monoazo, được sử dụng để tạo màu đỏ trong các sản phẩm nhuộm tóc, sơn móng tay hoặc son môi…[Xem thêm]
  • Acrylates Copolymer: Là một loại polyme của chất đồng trùng hợp carboxyl hóa acrylic có trọng lượng phân tử cao. Nó là một loại hợp chất cao phân tử kỵ nước thường được sử dụng với vai trò chống thống trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Acrylates/​Beheneth-25 Methacrylate Copolymer: Là chất đồng trùng hợp của este của Metacrylic Acid và Beheneth-25 và một hoặc nhiều monome của Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong những chất đơn giản nhất của chúng…[Xem thêm]
  • Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer: Là một co-polymer được tạo ra khi C10-30 Acryit kết hợp với các monome của Acrylic Acid và Metacrylic Acid. Đóng vai trò như một chất làm đặc, ổn định thành phần, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Acrylates/Dimethicone Copolymer: Là chất đồng trùng hợp của Dimethicone và một hoặc nhiều monome của Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong những este đơn giản của chúng. Trong công thức mỹ phẩm, nó đóng vai trò tạo màng là chủ yếu…[Xem thêm]
  • Acrylates/​Ethylhexyl Acrylate/​Dimethicone Methacrylate Copolymer: là một chất đồng trùng hợp của Ethylhexyl Acrylate, Dimethicatologyl và một monome bao gồm Acrylic Acid, Metacryic Acid hoặc một trong những este đơn giản của nó…[Xem thêm]
  • Acrylates/Octylacrylamide Copolymer: Là một chất đồng trùng hợp của Octylacrylamide và một hoặc nhiều Monome bao gồm Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong những este đơn giản của chúng. Đóng vai trò tạo lớp màng kháng nước…[Xem thêm]
  • Acrylates/Palmeth-25 Acrylate Copolymer: Là một chất đồng trùng hợp của este của Acrylic Acid và cồn Cọ đã oxy hóa với trung bình 25 mol Etylen Oxide. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò tăng độ nhớt cho công thức…[Xem thêm]
  • Acrylates/Polytrimethylsiloxymethacrylate Copolymer: Là một chất đồng trùng hợp Acrylates bao gồm các Acrylic Acid và Metacrylic Acid. Nó đóng vai trò như một chất kết dính, chất tạo màng & chất định hình tóc…[Xem thêm]
  • Acrylates/​Steareth-20 Methacrylate Copolymer: Là một polyme tổng hợp pha trộn Steareth-20 với một hoặc nhiều dạng Metacrylic Acid. Nó có chức năng như một chất làm đặc trong các sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Acrylates/Stearyl Acrylate/Dimethicone Methacrylate Copolymer: là chất đồng trùng hợp của Stearylacrylate, Dimethicone Methacrylate và một hoặc nhiều monome của Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong những este đơn giản của chúng…[Xem thêm]
  • Adenosine: là một hợp chất hữu cơ bao gồm một Adenine được gắn vào Ribose thông qua liên kết-N₉-glycosid. Đóng vai trò làm dịu kích ứng & kháng viêm, cải thiện nếp nhăn…[Xem thêm]
  • Adipic Acid/Diglycol Crosspolymer: là một Dicarboxylic Acid hữu cơ, có tác dụng như một thành phần hương liệu, chất điều chỉnh độ pH & chất đệm…[Xem thêm]
  • Agar: Là một loại gelatin thực vật được làm từ tảo biển, nhờ có tính đông đặc mạnh mẽ nên thường được sử dụng để làm các món tráng miệng dạng thạch, pudding…[Xem thêm]
  • Alanine: Là một Alpha Amino Acids. Cấu trúc của tất cả các Alpha Amino Acids bao gồm Cacboxylic Acid với nhóm amin (NH2) trên Carbon liền kề…[Xem thêm]
  • Alcohol: Là một dạng cồn khô, mang đặc tính giống với cồn trong rượu bia và thường xuất hiện dưới các tênEthanol, Methanol, Ethyl Alcohol, Alcohol Denat, Benzyl Alcohol, Isopropyl Alcohol và những loại SD alcohol. Đóng vai trò dung môi, kháng khuẩn …[Xem thêm]
  • Allantoin: Là một hợp chất chứa nitơ tự nhiên, thường được tìm thấy ở rễ cây Comfrey, một loại cây bụi mọc ở một số vùng của Châu Á, Bắc Mỹ và Châu Âu. Nó có tác dụng chữa lành vết thương, tái tạo da…[Xem thêm]
  • Alpha-Arbutin: là một dạng của hydroquinone (chất làm trắng da) nhưng trong phân tử arbutin lại chứa thêm glucose. Đóng vai trò dưỡng trắng, ức chế gốc tự do gây hại cho da…[Xem thêm]
  • Alpha-Isomethyl Ionone: Là một hợp chất hữu cơ tổng hợp hoặc cũng có thể tìm thấy trong nấm men của nhà sản xuất bia hoặc các loài được gọi là Saccharomyces Cerevisiae. Hợp chất này là một đồng phân của Methyl Ionone. Đóng vai trò như một loại hương liệu …[Xem thêm]
  • Alumina: Là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Trong mỹ phẩm, Alumina đóng vai trò như một chất mài mòn, chất chống đông, chất tạo màu trắng (giống Titanium Dioxide) & kiểm soát dầu nhờn…[Xem thêm]
  • Aluminum Hydroxide: Hay còn gọi là Nhôm Hydroxide, là một dạng ổn định của nhôm, thường được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng sản. Đóng vai trò làm mờ, che khuyết điểm, bảo vệ da …[Xem thêm]
  • Aluminum Starch Octenylsuccinate: Là muối nhôm của tinh bột biến tính hóa học. Nó tồn tại ở dạng bột màu trắng và hoạt động như một chất làm đặc, chất chống đóng bánh trong công thức mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Aluminum Stearate: Là một muối nhôm của Stearic Acid, có dạng bột mịn màu trắng, mùi hơi béo. Nó thường có mặt trong các sản phẩm trang điểm như phấn mắt, mascara, son môi, phấn phủ,…như một chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Aminomethyl Propanol: Hay được gọi với tên viết tắt là AMP, là một loại cồn béo có thể hòa tan trong nước & có tỷ trong tương đương với nước…[Xem thêm]
  • Amino Acids (Acid Amin): Có rất nhiều loại acid amin, nhưng chỉ có 20 loại thực sự quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta và có thể chia thành 2 loại…[Xem thêm]
  • Ammonium Acryloyldimethyltaurate: được tạo thành từ các monome Ammonium Acryloyldimethyltaurate và Vinylpyrrolidone. Có thể hiểu, chất là là một phân tử lớn gồm nhiều tiểu đơn vị lập đi lập lại. Đóng vai trò nhũ hóa, dưỡng ẩm, ổn định thành phần…[Xem thêm]
  • Ammonium Acryloyldimethyltaurate/​VP Copolymer: Được tạo thành từ các monome Ammonium Acryloyldimethyltaurate và Vinylpyrrolidone. Ở điều kiện thường, nó tồn tại ở dạng bột trắng…[Xem thêm]
  • Ammonium Acryloyldimethyltaurate/​Beheneth-25 Methacrylate Crosspolymer: Là chất đồng trùng hợp của Amoni Acryloyldimethyltaurate và Beheneth-25 Methacrylate Monome. Nó có tác dụng như một chất ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • Ammonium Lauryl Sulfate: thường được tìm thấy chủ yếu trong dầu gội và sữa tắm như một chất tạo bọt. Nó là chất hoạt động bề mặt giúp trộn lẫn dầu & nước…[Xem thêm]
  • Ammonium Polyacrylate: Là một muối amoni của Polyacrylic Acid, đóng vi trò như một chất ổn định nhũ tương, chất tạo màng & chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate: Là một dạng polymer có tác dụng làm dày, tăng độ nhớt & ổn dịnh nhũ tương dầu trong nước. Nó thường đi kèm với Isohexadecane và Polysorbate 80 để tạo gel…[Xem thêm]
  • Amyl Cinnamal: Hay còn được gọi là Aldehyde Alpha-Amyl Cinnamic, là một thành phần hương thơm tồn tại ở dạng lỏng màu vàng nhạt, có mùi hương tương tự mùi hoa nhài…[Xem thêm] 
  • Amylopectin: Là một polysaccharide thường được tìm thấy trong thực vật (chủ yếu là chuối chưa chín, khoai tây và các loại ngũ cốc). Nó được sử dụng với mục đích kiểm soát độ nhớt (độ dày) của sản phẩm…[Xem thêm]
  • Anhydroxylitol: Một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl…[Xem thêm]
  • Arabinogalactan: Là một chất tạo màng sinh học bao gồm các Monosaccharide Arabinose và Galactose. Hai lớp Arabinogalactan được tìm thấy trong tự nhiên: Arabinogalactan thực vật và Arabinogalactan vi sinh vật…[Xem thêm]
  • Arachidic Acid: Là một acid béo, lỏng nhờn, một trong những thành phần cấu tạo nên dầu đậu phộng. Nó còn được gọi là Eicosanoic Acid, phân bố trong chất béo đậu phộng và các thành phần liên quan khác…[Xem thêm]
  • Arachidyl Alcohol: Hay còn gọi là 1-icosanol, là một loại rượu béo mạch thẳng thường thu được thông qua quá trình hydro hóa Arachidic Acid hoặc Arachidonic Acid, cả hai đều có trong dầu đậu phộng…[Xem thêm]
  • Arachidyl Glucoside: Một thành phần được tạo ra từ sự gắn kết của phân tử đường ưa nước, glucose và một chuỗi chất béo dài 20 carbon ưa dầu. Điều này làm cho nó trở thành vật liệu hòa tan một phần trong nước và một phần trong dầu…[Xem thêm]
  • Arginine: Là một Alpha-Amino Acid được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Ngoài ra, Arginine còn giải phóng Oxide Nitric trong máu giúp làm giãn mạch máu…[Xem thêm]
  • Arginine PCA: Là một muối Arginine của PCA (Pyrrolidone Carboxylic Acid – một hoạt chất dưỡng ẩm có nguồn gốc từ trái cây & hoa cỏ). Trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Arginine PCA đóng vai trò như một chất dưỡng da…[Xem thêm]
  • Ascorbyl Dipalmitate: Là một este được hình thành từ Ascorbic Acid và Palmitic Acid. Nó là một dẫn xuất của vitamin C thường được sử dụng trong mỹ phẩm với tác dụng chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Ascorbyl Palmitate: Là một dạng Vitamin C tan trong dầu, được tạo ra bằng cách kết hợp Ascorbic Acid với một acid béo được gọi là Palmitic Acid. Nó còn được gọi là Ascorbyl-6 Palmitate vì có hiệu quả ở độ pH là 6…[Xem thêm]
  • Ascorbic Acid: Là một loại vitamin C tự nhiên hòa tan trong nước, thường được tìm thấy trong loại trái cây họ cam quýt & rau xanh. Đây là một chất chống oxy hóa mạnh,…[Xem thêm]
  • Ascorbic Acid Polypeptide: Là sản phẩm phản ứng của Ascorbic Acid và Protein thủy phân. Nó là một chất chống oxy hóa, đồng thời cũng là một peptide…[Xem thêm]
  • Ascorbyl Glucoside: Có cấu trúc bao gồm một nhóm của L-ascorbic Acid và Glucose. Khi thẩm thấu qua da, thành phần này sẽ được enzyme alphe-glucosidase phân chia thành L-ascosbic Acid và Glucose tách biệt. Đóng vai trò tái tao da, dưỡng trắng, ngăn cản gốc tự do…[Xem thêm]
  • Ascorbyl Tetraisopalmitate: Là một dẫn xuất của Vitamin C, hay còn được gọi tắt là THDA. Nó có tính ổn định (pH < 5) và hòa toàn trong dầu nên có khả năng thẩm thấu rất tốt vào da…[Xem thêm]
  • Asiatic Acid: Là một trong những thành phần hoạt tính sinh học được tìm thấy trong rau má; có tác dụng dưỡng ẩm, chữa lành vết thương, kích thích sản sinh collagen I…[Xem thêm]
  • Asiaticoside: Hay còn được gọi là Blastoestimulina hoặc Centelase, thuộc nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là Saponin Triterpene, thường được tìm thấy trong rau má. Nó có tác dụng chữa lành vết thương, chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Asparagine: Là một acid amin không thiết yếu. Nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó thông qua Aspartic Acid và Amoniac, với sự hiện diện của men tổng hợp Asparagine…[Xem thêm]
  • Aspartic Acid: Là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH2COOH. Đồng phân L của Aspartic Acid là một trong 20 acid amin sinh protein…[Xem thêm]
  • Avobenzone: Là một thành phần chống nắng tan trong dầu, có thể hấp thụ toàn bộ quang phổ của tia UVA trên một bước sóng rộng, sau đó chuyển đổi chúng sang bức xạ hồng ngoại ít gây hại…[Xem thêm]

B

  • 1,3-Butylene Glycol: Hay còn được gọi là 1,3-Butanediol, là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3CH(OH)CH2CH2OH. Nó tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, có vị đắng và hòa tan trong nước…[Xem thêm]
  • 2,3-Butanediol: Là một hợp chất hữu có dạng lỏng không màu, có thể được tổng hợp hoặc có nguồn gốc từ thực vật. Nó cũng có thể thu được thông qua quá trình lên men…[Xem thêm]
  • Barium Sulfate: Là một loại muối vô cơ có công thức hóa học là BaSO4, tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và không tan trong nước…[Xem thêm]
  • Batyl Alcohol: Là một Alkyl Glyceryl Ete. Nó là một loại rượu béo được tìm thấy trong dầu gan của động vật biển, tủy xương và sữa mẹ. Nó là chất béo hòa tan, chủ yếu được sử dụng như một chất ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • Beheneth-20: Là một dẫn xuất của polyethylene glycol và rượu behenyl không làm khô. Nó có thể được tổng hợp hoặc có nguồn gốc từ thực vật. Thành phần này có chức năng như chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Behenic Acid: Hay còn được gọi là Docosanoic Acid – là một acid béo bão hòa có nguồn gốc từ hạt của loài cây bản địa Amazon, Pentaclethra Macroloba. Nó giúp cung cấp hàng rào bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Behenyl Alcohol: Hay còn được gọi là Docosanol, là một loại rượu béo bão hòa với 22 Carbons. Đóng vai trò tăng độ dày, dưỡng ẩm, nhũ hóa …[Xem thêm]
  • Bentonite: Hay còn gọi là đất sét Bentonite, là tàn dư của núi lửa, với thành phần chính là khoáng chất Montmorillonite, Beidellite, Saponite, Notronite… cùng nhiều dưỡng chất độc đáo khác. Đóng vai trò kiểm soát dầu nhờn, thải độc, làm sạch lỗ chân lông …[Xem thêm]
  • Benzoic Acid: Là một chất rắn tinh thể không màu và là dạng Carboxylic Acid thơm đơn giản nhất. Tên của nó được lấy theo Gum Benzoin, là một nguồn để điều chế Benzoic Acid. Đóng vai trò như một chất bảo quản …[Xem thêm]
  • Benzophenone-4: Là một chất có khả năng hấp thụ tia UV thường được sử dụng trong kem chống nắng, sơn móng tay, kem dưỡng da và son môi. Nó giúp ngăn chặn sự biến đổi màu sắc của các thành phần mỹ phẩm khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời…[Xem thêm]
  • Benzotriazolyl Dodecyl P-Cresol: đóng vai trò như một chất ổn định ánh sáng (UV) giúp ngăn ngừa phai màu và duy trì màu sắc của sản phẩm khi tiếp xúc với ánh sáng theo thời gian…[Xem thêm]
  • Benzyl Benzoate: Thường được bán dưới tên thương mại Scabanca cùng với một số những tên khác, là một loại dược phẩm và thuốc diệt côn trùng. Đóng vai trò như một chất kháng khuẩn, tạo mùi hương, dung môi …[Xem thêm]
  • Benzyl Glycol: “Benzyl” chủ yếu đề cập đến rượu benzyl là thành phần cồn hoặc nhóm benzyl (phenylmethyl) là dư lượng hydrocarbon thơm. “Glycol” dùng để chỉ rượu hóa trị hai…[Xem thêm] 
  • Benzyl Salicylate: Là một este của rượu Benzyl và Salicylic Acid. Nó sở hữu một mùi thơm ngọt ngào, nên thường được thêm vào mỹ phẩm & nước hoa như một loại hương liệu….[Xem thêm]
  • Beta-Glucan: Là một phân tử lớn bao gồm nhiều phân tử đường nhỏ hơn (được gọi là Polysaccharide). Nó nằm trong thành tế bào của nấm men, một số loại nấm, rong biển và ngũ cốc…[Xem thêm]
  • Betaine: Là một chất tự nhiên được phát hiện vào thế kỷ 19. Nó có nhiều trong củ cải đường & một số nguồn tự nhiên khác như cám lúa mì, mầm lúa mì, rau bina, vi sinh vật và động vật không xương sống dưới nước…[Xem thêm]
  • Betaine Salicylate: Là sự kết hợp giữa Salicylic Acid (thành phần tẩy tế bào chết nổi tiếng) và Betain (thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ củ cải đường). Nó được xem là một chất tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, ít gây khô da…[Xem thêm]
  • Beta-Carotene: Là dạng carotene phổ biến nhất ở thực vật, có màu đỏ cam. Trong số các carotene, β-carotene có thể được phân biệt do chúng có các vòng beta ở cả hai đầu của phân tử. Có tác dụng chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Beta-Sitosterol: Là một dạng acid béo có cấu trúc tương tự cholesterol, có tự nhiên trong da. Trong tự nhiên, nó có nhiều trong các loại trái cây, rau quả và hạt…[Xem thêm]
  • BHT (Butylated Hydroxytoluene): Là một hợp chất hữu cơ lipophilic (tan trong chất béo). Phù du sinh vật, tảo xanh và 3 loại vi khuẩn lam khác chính là thành phần chính tạo ra chất này. Đóng vai trò chống lão hóa …[Xem thêm]
  • Bifida Ferment Lysate: Là một thành phần probiotic thu được từ quá trình lên men của vi khuẩn Bifida. Nó được cho là có khả năng bảo vệ da chống lại tổn thương do tia cực tím gây ra và giúp sửa chữa DNA…[Xem thêm]
  • Biosaccharide Gum-1: là polysaccharide có nguồn gốc từ quá trình lên men Carbohydrate. Nó là một thành phần dưỡng ẩm & làm dịu da…[Xem thêm]
  • Biosaccharide Gum-4: Là một loại đường phức tạp (polysaccharide) thường thu được thông qua quá trình lên men vi khuẩn. Nó được sử dụng trong mỹ phẩm với đặc tính tăng cường kết cấu…[Xem thêm]
  • Biotin: Còn được gọi là vitamin H, một thành phần chính của nhiều loại enzyme trong cơ thể. Nó được coi là một phần của nhóm vitamin B phức hợp…[Xem thêm]
  • Bisabolol: Hay còn gọi là Alpha-Bisabolol, là một loại cồn Sesquiterpene đơn vòng không bão hòa tự nhiên. Đóng vai trò làm dịu da, chống nhiễm trùng, cải thiện lão hóa …[Xem thêm]
  • Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2: Là một chất làm mềm bán rắn, thường được sử dụng như một chất thay thế Lanolin (sáp men/sáp mỡ). Đóng vai trò liên kết nước, dưỡng ẩm cho da, tạo độ bóng…[Xem thêm]
  • Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine: Là một chất chống nắng hóa học phổ rộng (bao gồm toàn bộ tia UVB và UVA, 280-400 nm) với khả năng bảo vệ cao nhất ở khoảng 310 và 345 nm…[Xem thêm]
  • Bis-PEG-15 Dimethicone/​Ipdi Copolymer: là chất đồng trùng hợp của Dimethicone bị chặn cuối với 15mol Ethylene Oxide và các monome Isophorone Diisocyanate. Nó đóng vai trò như một film forming agent…[Xem thêm]
  • Bis-Peg-15 Methyl Ether Dimethicone: Là một chất đồng trùng hợp của Dimethicone bị chặn cuối với 15mol Ethylene Oxide và các Monome Isophorone Diisocyanate…[Xem thêm]
  • Bis-PEG-18 Methyl Ether Dimethyl Silane: Là một Dimethyl Silane Ethoxylated Methyl Diether chứa trung bình 36 mol Ethylene Oxide, hay nói cách khác là một loại silicon có thể phân tán trong nước…[Xem thêm]
  • Bismuth Oxychloride: Hay còn được gọi là ngọc trai tổng hợp. Nó là thành phần chính có trong hầu hết các loại phấn được gọi là “trang điểm khoáng”…[Xem thêm]
  • Bis-PEG/PPG-14/14 Dimethicone: Là một chất nhũ hóa gốc Silicone với trung bình 14 mol Etylen Oxide và trung bình 14 mol Propylen Oxide. Nó nhẹ & mượt, giúp trộn lẫn nước & dầu với nhau…[Xem thêm]
  • Blue 1 (CI 42090): Là một hợp chất hữu cơ tổng hợp được sử dụng chủ yếu làm chất tạo màu xanh lam cho thực phẩm, dược phẩm hoặc mỹ phẩm. Nó được phân loại là thuốc nhuộm triarylmethane…[Xem thêm]
  • Boron Nitride: Là một hợp chất vô cơ tổng hợp dựa trên boron được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân để tăng độ bám dính và hoạt động như chất thấm hút dầu…[Xem thêm]
  • Bromelain: Là một chiết xuất enzyme có nguồn gốc từ quả dứa. Thuật ngữ “bromelain” đề cập đến một trong hai enzym protease được chiết xuất từ ​​các cây thuộc họ Bromeliaceae (họ Dứa)…[Xem thêm]
  • Butane: Là một hợp chất hữu cơ với công thức C4H10, tồn tại ở dạng khí không màu, rất dễ cháy & thường có trong khí dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí chế biến dầu. Đóng vai trò làm mát trong các loại mỹ phẩm dạng xịt…[Xem thêm]
  • Butyl Avocadate: Hay còn gọi là 5α-AVOCUTA – là một hoạt chất được nghiên cứu bởi công ty Laboratoires Expanscience – Pháp. Nó là butyl ester của quả bơ có tác dụng ức khả năng hoạt động của enzyme 5α-reductase loại 1…[Xem thêm]
  • Butyl Methoxydibenzoylmethane: Hay còn được gọi là Avobenzone – một thành phần thường được sử dụng trong kem chống nắng để hấp thu toàn bộ quang phổ của tia UVA…[Xem thêm]
  • Butylene Glycol: Là hợp chất hóa học dạng lỏng, có nguồn gốc từ dầu mỏ, với công thức là C4H10O2 (1,3 – Butanediol). Đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm, dung môi trong các …[Xem thêm] 
  • Butylene Glycol Cocoate: Là một este của Butylene Glycol và acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Chúng thường được tìm thấy trong các sản phẩm tắm, trang điểm mắt, chăm sóc tóc, kem cạo râu, chống nắng…[Xem thêm]
  • Butylene Glycol Dicaprylate/Dicaprate: Là một este của1,3-Butanediol & các Caprylic Acid/Capric được chiết xuất từ dầu dừa.  Đóng vai trò làm mềm, dưỡng ẩm …[Xem thêm]
  • Butyloctyl Salicylate: Hay còn được gọi là TEA-Salicylate – một loại muối Triethanolamine của Salicylic Acid (đôi khi được gọi là axit beta hydroxy [BHA]). Đóng vai trò tăng chỉ số SPF…[Xem thêm]
  • Butylparaben: Hay còn gọi là Butyl P-hydroxybenzoate, là một chất rắn màu trắng. Nó đã được chứng minh là một chất bảo quản kháng khuẩn rất thành công trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Butylphenyl Methylpropional: Hay còn được gọi là Lilial hoặc Lily Aldehyde. Đây là một Aldehyd thơm tổng hợp. Nó thường được sản xuất dưới dạng đồng phân đối kháng. Đóng vai trò tạo mùi hương …[Xem thêm]

C

  • C10-18 Triglycerides: Là một chất triester của Glycerin và một hỗn hợp của các acid béo mạch nhánh và mạch C10-18 bình thường. Nó chủ yếu hoạt động như một chất làm mềm, chất dưỡng da và dung môi…[Xem thêm]
  • C12-14 Pareth-12: Là Polyetylen Glycol Ether của hỗn hợp rượu tổng hợp C12-14 với trung bình 12 mol Etylen Oxide. Đây là chất nhũ hóa giúp trộn lẫn dầu và nước…[Xem thêm]
  • C12-16 Alcohol: Là hỗn hợp của rượu béo tổng hợp có từ 12 đến 16 nguyên tử cacbon trong chuỗi alkyl. Nó được cho là một chất ổn định nhũ tương và chất tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • C12-15 Alkyl Benzoate: Là một Este có trọng lượng phân tử nhỏ của Benzoic Acid và rượu mạch thẳng. Đóng vai trò dưỡng ẩm, tăng cường kết cấu …[Xem thêm]
  • C12-20 Alkyl Glucoside: Được tạo thành bằng cách phản ứng một rượu hoặc hỗn hợp của rượu (thay đổi theo độ dài chuỗi cacbon) với dạng mạch vòng của đường, glucose hoặc polyme glucose. Nó có đóng vai trò nhũ tương, hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • C14-15 Dialkyl Carbonate: là một diesters alkyl đơn giản có liên quan đến cấu trúc của axit cacbonic. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt không ion…[Xem thêm]
  • C14-22 Alcohols: Là một hỗn hợp của cồn béo có 14 đến 22 nguyên tử trong chuỗi alkyl. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da, C14-22 Alcohols có chức năng như một chất ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • C30-45 Alkyl Dimethicone: Là một loại sáp silicon có chức năng như một chất làm đặc, đồng thời mang lại độ nhờn và cảm giác mượt mà khi sử dụng trên da…[Xem thêm]
  • C30 45 Olefin: Là hỗn hợp của các Olefin Alpha tuyến tính có 30 đến 45 nguyên tử cacbon trong chuỗi Alkyl. Đây là một loại dầu hữu cơ thường được sử dụng như một chất làm mềm và tạo độ bóng cho mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Caffeine: Là một Xanthine Ancaloit có thể tìm thấy được trong các loại hạt cà phê, trong chè, hạt côla, quả guarana và trong hạt ca cao. Đóng vai trò làm dịu da, chống oxy hóa …[Xem thêm]
  • Calamine: Là một loại khoáng chất được khai thác từ các mỏ khoáng sản tự nhiên được xay mịn. Nó có thành phần chủ yếu là oxide kẽm…[Xem thêm]
  • Calcium Aluminum Borosilicate: Là một loại thủy tinh borosilicat thường được sử dụng trong sơn móng tay & các sản phẩm trang điểm. Nó đóng vai trò như một chất làm đặc…[Xem thêm]
  • Caffeic Acid: Là một hợp chất hữu cơ được phân loại là Hydroxycinnamic Acid. Ở điều kiện thường, Caffeic Acid tồn tại ở dạng rắn màu vàng, có tác dụng chống oxy hóa, tạo mùi hương…[Xem thêm]
  • Calcium Alginate: Là muối Canxi của Alginic Acid, có thể được tạo ra bằng cách bổ sung dung dịch Calcium Chloride vào dung dịch Sodium Alginate. Nó là một chất không tan trong nước, dạng gel và có màu kem…[Xem thêm]
  • Calcium Carbonate: Là một hợp chất hóa học với công thức CaCO3. Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nó được sử dụng ở dạng bột màu trắng, có mặt nhiều trong các sản phẩm tắm, trang điểm, chăm sóc da & tóc với vai trò của một chất độn…[Xem thêm]
  • Calcium Chloride: Là hợp chất ion của Canxi và Clo, tan nhiều trong nước, tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng. Có đặc tính hút ẩm mạnh nên đóng vai trò như một chất bảo quản/hút ẩm trong…[Xem thêm]
  • Calcium Gluconate: Là một dạng muối canxi của Gluconic Acid, thường được dùng để bổ sung khoáng chất kiêm thuốc điều trị các bệnh về hạ canxi máu, tặng kali máu, nhiễm độc Magie…[Xem thêm]
  • Calcium Pantetheine Sulfonate: Là một muối Canxi của S-sulfonate của Pantetheine, được cho là có tác dụng làm sáng da…[Xem thêm]
  • Calcium Sodium Borosilicate: Là một loại thủy tinh borosilicat khô, trơ, thường được sử dụng dưới dạng bột, không thấm vào da. Nó đóng vai trò như một chất làm đặc trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Calcium Stearate: Là muối Carboxylate của Canxi, được phân loại là phòng Canxi. Đây là chất liệu sáp có độ hòa tan thấp trong nước, không giống như xà phòng Natri và Kali truyền thống…[Xem thêm]
  • Calcium Titanium Borosilicate: Là một dạng thủy tinh Borosilicat có thể được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở dạng mảnh. Những thành phần này chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm…[Xem thêm]
  • Canadian Colloidal Clay: Là một loại đất sét xanh dạng keo được khai thác ở miền tây Canada, có thành phần chủ yếu là Silicon, Nhôm, Sắt, Canxi, Natri, Magiê và Kali…[Xem thêm]
  • Candelilla Cera / Candelilla Wax: Là một loại sáp được chiết xuất từ cây Euphorbia cerifera (một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích, sinh sống nhiều ở sa mạc Chihuahuan ở Mexico). Nó giúp tạo độ bóng, trơn cho son môi…[Xem thêm]
  • Candida Bombicola/Glucose/Methyl Rapeseedate Ferment: là một sản phẩm thu được bằng cách lên men Glucose và Metyl hạt cải dầu bởi sinh vật Candida Bomicola. Nó đóng vai trò như một chất kháng khuẩn, hoạt động bề mặt, kiểm soát dầu nhờn…[Xem thêm]
  • Caproic Acid: Hay còn gọi là Hexanoic Acid, là một loại Carboxylic Acid, có dạng lỏng, không màu và mùi giống chất béo. Nó được tìm thấy nhiều trong mỡ động vật, dầu thực vật hoặc…[Xem thêm]
  • Caprylhydroxamic Acid: Là một acid amin có nguồn gốc từ dầu dừa. Caprylhydroxamic Acid (CHA) là chất bảo quản và chất chống nấm phổ rộng…[Xem thêm]
  • Caprylyl Glycol: Là một loại cồn có nguồn gốc từ Caprylic Acid – một loại acid béo bão hòa, phân tử có tám nguyên tử Cacbon, có trong sữa của một số động vật có vú, cũng như dầu cọ, dầu dừa.  Đóng vai trò dưỡng da, kháng khuẩn, ổn định thành phần …[Xem thêm]
  • Caprylic/Capric Glycerides: Là một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ dầu dừa và Glycerin. Hỗn hợp acid béo của nó có tác dụng bổ sung độ ẩm và ngăn chặn sự mất nước ở da…[Xem thêm]
  • Caprylic/Capric Triglyceride: Là một trieste hỗn hợp có nguồn gốc từ dầu dừa và glycerin, thường được sử dụng như một chất làm mềm …[Xem thêm]
  • Caprylic/​Capric/​Myristic/​Stearic Triglyceride: Là một chất triester hỗn hợp của Glycerin với Caprylic, Capric, Myristic & Stearic Acids. Thành phần này là một chất làm mềm có nguồn gốc thực vật có độ đặc tương tự như mỡ lợn…[Xem thêm]
  • Capryloyl Salicylic Acid: Là một dẫn xuất (este) của Salicylic Acid được phát triển bởi L’Oreal. Trong giới hóa học, nó được gọi là 2‐Hydroxy‐5‐Octanoyl Benzoic Acid, nhưng người tiêu dùng chăm sóc da rất có thể biết nó có Llipohydroxy Acid (LHA)…[Xem thêm]
  • Caprylyl Methicone: Là một Polyme Siloxan – một dạng silicone trong suốt, có độ nhớt thấp & dễ bay hơi; thường được sử dụng trong các sản phẩm makeup với chức năng tạo sự mềm mượt cho bề mặt…[Xem thêm]
  • Caprylyl/Capryl Glucoside: Là một Glycosid được sản xuất từ ​​Glucose và rượu Lauryl, tổng hợp từ các loại Glucozo và rượu có nguồn gốc từ dừa. Đóng vai trò tạo bọt, ổn định nền, làm sạch tóc…[Xem thêm]
  • Caramel: Là một chất lỏng hoặc bột màu đỏ sẫm đến màu nâu sẫm được sử dụng làm chất phụ gia tạo màu trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Carbomer: Là một homopolymer của actyic acid – một hợp chất cao phân tử có cấu trúc lặp lại tạo nên các phân tử axit acrylic. Đóng vai trò tạo độ kết dính, làm dày, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Carbonated Water: Hay còn gọi là Sparkling Water (nước có ga) – một thành phần làm sạch được sử dụng khá phổ biến ở Nhật Bản & Hàn Quốc. Nó giúp làm sạch da một cách sâu hơn nhờ quá trình cacbonat giúp phá vỡ bụi bẩn…[Xem thêm] 
  • Carnosic Acid: Là một Benzenediol abietane Diterpene tự nhiên được tìm thấy trong cây hương thảo (Rosmarinus Officinalis) và cây xô thơm (Salvia Officinalis)…[Xem thêm]
  • Carnosine: Là một loại protein được sản xuất tự nhiên trong cơ thể, được tổng hợp để sử dụng như một loại dược liệu ngăn ngừa lão hóa của các cơ quan trong cơ thể…[Xem thêm]
  • Centrimonium Chloride: Là một hợp chất cation bậc 4 có dạng lỏng màu vàng nhạt,có mùi nhẹ, có độ nhớt cao. Tương thích với chất hoạt động bề mặt không ion, cation và các dung môi phân cực.  Đóng vai trò làm sạch, kháng khuẩn, ngăn mùi…[Xem thêm]
  • Ceramide AP: Còn được gọi là Ceramide 6 II, là một trong nhiều loại Ceramide có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Ceramide EOP: Là loại Ceramide đầu tiên được xác định vào năm 1982. Nó có cấu trúc độc đáo giúp liên kết các lớp lipid của ma trận ngoại bào…[Xem thêm]
  • Ceramide NG: Là một trong 9 loại Ceramides có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm, bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Ceramide NP: Là một phân tử lipid được bao gồm trong một nhóm các phân tử lipid được gọi là ceramides.  Đóng vai trò dưỡng ẩm, bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Ceresin: Sáp Ceresin (Ceresin Wax) là một loại sáp khoáng, có nguồn gốc từ than đá. Nó là một hỗn hợp sáp của hydrocacbon thu được bằng cách thanh lọc Ozokerite…[Xem thêm]
  • Ceteth: Ceteth-1, -2, -3, -4, -5, -6, -10, -12, -14, -15, -16, -20, -24, -25, -30 và -45 tồn tại ở dạng từ chất lỏng đến chất rắn dạng sáp. Chúng thường được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt trong các sản phẩm làm sạch…[Xem thêm]
  • Ceteareth-20: Nhóm các thành phần ceteareth là các hợp chất được tổng hợp thông qua một quá trình được gọi là ethoxylation…[Xem thêm]
  • Ceteareth-25: Là một este Polyetylen Glycol của Cetearyl Alcohol. Nó có khả năng tương thích với hầu hết các loại dầu và hoạt chất nên thường được sử dụng như một chất nhũ hóa dầu trong nước…[Xem thêm]
  • Cetearyl Alcohol: Hay còn gọi là Octadecyl Alcohol hoặc 1-Octadecanol – một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm cồn béo, có nguồn gốc từ Stearic Acid. Đóng vai trò dưỡng ẩm, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Cetearyl Glucoside: Được tạo thành bằng cách phản ứng giữa rượu 10 cacbon, rượu decyl, với một dạng mạch vòng của glucose…[Xem thêm]
  • Cetearyl Octanoate: Hay còn gọi là Cetearyl Ethylhexanoate – là một este của rượu Cetyl và Caprylic Acid. Nó là một chất lỏng nhờn, trong suốt được sử dụng trong công thức của nhiều loại mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Cetearyl Olivate: Là một este có nguồn gốc từ rượu Cetearyl và các acid béo của dầu ô liu. Nó thường được sử dụng kết hợp với Sorbitan Olivate vì cả hai cùng nhau tạo thành một công thức nhũ hóa nổi tiếng có tên Olivem 1000…[Xem thêm]
  • Cetyl Acetate: Là một este của rượu Cetyl và Acetic Acid, bao gồm 16 nguyên tử. Cetyl Acetate được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm với chức năng làm mềm…[Xem thêm]
  • Cetyl Alcohol: có nguồn gốc từ Palmitic Acid – một acid thu được từ dầu cọ. Ngoài ra, nó còn có thể được sản xuất từ dầu khí. Chất này có dạng chất rắn màu trắng…[Xem thêm]
  • Cetyl Dimethicone: Là một polyme tổng hợp dựa trên silicone. Nó có chức năng như một chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt và chất phân phối cho các thành phần khác có trong công thức mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Cetyl Esters: Là một hỗn hợp sáp bao gồm các este của rượu béo no & acid béo no. Đóng vai trò nhũ hóa, tạo độ bóng…[Xem thêm]
  • Cetyl Ethylhexanoate: Là một este tổng hợp của rượu cetyl và 2-Ethylhexanoic Acid, thường được sử dụng trong nhiều trong sản xuất mỹ phẩm, như một chất làm mềm da và tóc…[Xem thêm]
  • Cetyl Hydroxyethylcellulose: Là một loại polyme không tan trong nước có chứa cả nhóm Hydroxyethyl và Alkyl chuỗi dài. Nó thường được sử dụng trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Cetyl Palmitate: Là ester của Cetyl Alcohol và Palmitic Acid, có thể có nguồn gốc từ thực vật (dầu dừa hoặc dầu cọ) hoặc từ động vật (là một phần của san hô). Nó tồn tại ở dạng rắn màu trắng sáp…[Xem thêm]
  • Cetyl PEG/PPG-10/1 Dimethicone: Là một copolymer của Cetyl Dimethicone và một dẫn xuất alkoxyl hóa của Dimethicone chứa trung bình 10 mol Etylen Oxide và 1 mol Propylen oxide. Đóng vai trò nhũ hóa, làm mượt texture….[Xem thêm]
  • Charcoal Powder: Là than hoạt tính đã được xử lý bằng oxy ở nhiệt độ rất cao để làm cho nó xốp hơn. Một thìa cà phê than hoạt tính có diện tích bề mặt hơn 10.000 feet vuông, do đó nó có đặc tính hấp thu rất cao…[Xem thêm]
  • Chlorphenesin: Là một dẫn xuất của chlorophenol. Một chlorophenol là một hợp chất clo hữu cơ của phenol có chứa một hoặc nhiều nguyên tử liên kết cộng hóa trị của Clo. Đóng vai trò bảo quản…[Xem thêm]
  • Cholesterol: Là một sterol, một loại phân tử lipid. Nó là thành phần cấu trúc thiết yếu của tất cả các màng tế bào động vật. Trong mỹ phẩm, Cholesterol có tác dụng gia tăng hàng rào bảo vệ da, giúp ngăn ngừa sự mất nước…[Xem thêm]
  • Cholesteryl Macadamiate: Là một ester của Cholesterol và các acid béo thu được từ dầu hạt macadamia. Nó thường được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm mềm….[Xem thêm]
  • Choleth-24: Là một ete Polyetylen Glycol của Cholesterol có trung bình 24 đơn vị Etylen Glycol. Nó là một chất rắn dạng sáp được sử dụng trong công thức trang điểm…[Xem thêm]
  • Chromium Hydroxide Green: Là một chất tạo màu có nguồn gốc từ khoáng chất tự nhiên. Nó được sử dụng trong nhiều công thức mỹ phẩm, bao gồm sản phẩm trang điểm, nhuộm tóc, sơn móng tay, chăm sóc da…[Xem thêm]
  • CI 77163/Bismuth Oxychloride: Hay còn được gọi là ngọc trai tổng hợp, là thành phần chính có trong hầu hết các loại phấn trang điểm. Nó giúp mang lại hiệu ứng lấp lánh…[Xem thêm]
  • CI 77288/Chromium Oxide Greens: Là một sắc tố vô cơ tạo sắc thái màu xanh oliu sẩm, được sử dụng trong công thức trang điểm, sản phẩm tạo màu tóc, sản phẩm tẩy rửa, sản phẩm tắm, sơn móng tay và các sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Citral: Là hỗn hợp của hai terpenoids có cùng công thức. Các terpenoids là một nhóm lớn các loại hóa chất hữu cơ tự nhiên có nguồn gốc từ terpen.  Citral tồn tại dưới dạng hai đồng phân liên kết đôi; có tác dụng tạo mùi hương, kháng khuẩn…[Xem thêm]
  • Citric Acid: Là một hợp chất không màu, không mùi, được sản xuất từ nước chanh, hoặc có thể tạo ra từ nấm mốc đen Aspergillus Niger bằng cách cho loại nấm này ăn đường. Đóng vai trò tẩy tế bào chết, giảm viêm, làm sạch lỗ chân lông…[Xem thêm]
  • Citronellol: Là một thành phần tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả. Citronellol có mùi hương đặc trưng giống như hoa cỏ hoặc cam quýt…[Xem thêm]
  • Citrulline: Là một acid α-amin, tên của nó có nguồn gốc từ Citrullus (có nghĩa là Dưa hấu trong tiếng Latin). Nó thường được bổ sung trong các loại đồ uống thể thao…[Xem thêm]
  • Cocamide DEA: Được sử dụng rộng rãi để làm đặc pha nước của mỹ phẩm, giữ cho các thành phần được hòa trộn và tăng cường đặc tính tạo bọt. Nó được chiết xuất từ ​​thực vật…[Xem thêm]
  • Cocamide Mea: Là một hợp chất có nguồn gốc từ các acid béo của dầu dừa và Monoethanolamine (MEA). Nó được sử dụng để làm đặc pha nước của mỹ phẩm, giữ cho các thành phần được hòa trộn…[Xem thêm]
  • Cocamidopropyl Betaine: Là hỗn hợp các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ dầu dừa và dimethylaminopropylamine. Nó tồn tại dưới dạng dung dịch màu vàng nhạt, hơi nhớt và đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Cocamidopropyl PG-Dimonium Chloride Phosphate: Là một muối amoni bậc 4, có nguồn gốc từ thực vật hoặc tổng hợp. Nó được sử dụng như một chất làm sạch, chất nhũ hóa, chất chống tĩnh điện…[Xem thêm]
  • Coco-Betaine: Là chất hoạt động bề mặt lưỡng tính nhẹ có nguồn gốc từ dầu dừa, dễ dàng hòa tan trong nước trong phạm vi pH rộng…[Xem thêm]
  • Coco-Caprylate/Caprate: Là một este sáp thẳng, không phân nhánh được làm từ cồn béo dừa C12-C18 và một hỗn hợp của các acid béo phân đoạn có nguồn gốc thực vật. Nó có tác dụng làm mềm…[Xem thêm]
  • Coco-glucoside: Là sản phẩm của quá trình glucose hóa các acid béo (thịt trái dừa) và glucose (đường) từ nguyên liệu tái tạo như dầu dừa, ngô và đường trái cây. Đóng vai trò làm sạch, tạo bọt…[Xem thêm]
  • Coconut Acid: Dầu dừa là một loại dầu ăn được có màu vàng nhạt, bán rắn. Acid dừa là một hỗn hợp các acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Các thành phần khác có nguồn gốc từ dầu dừa hoặc acid dừa có thể được sử dụng trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Colloidal Gold: Là “vàng keo”, nghĩa là các hạt vàng đã được chia cắt thành kích thước nano (thường là 1-15 nanomet) để nó dễ dàng phân tán đều trong dung dịch…[Xem thêm]
  • Colloidal Oatmeal: Là bột yến mạch keo được sản xuất bằng cách nghiền các hạt bột yến mạch mịn và đun sôi để chiết xuất vật liệu keo. Nó chứa nồng độ tinh bột và beta-glucan cao, thể hiện tính chất hấp thụ nước…[Xem thêm]
  • Colophonium / Rosin: Là nhựa Thông, là một dạng nhựa rắn thu được từ cây thông và một số loài thực vật khác, chủ yếu là cây lá kim, được sản xuất bằng cách đun nóng nhựa lỏng tươi để làm bốc hơi các thành phần terpene lỏng dễ bay hơi…[Xem thêm]
  • Copper Gluconate: Là muối đồng của D-gluconic Acid. Nó tồn tại ở dạng tinh thể hoặc bột màu xanh nhạt không mùi, dễ hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong ethanol…[Xem thêm]
  • Copper Tripeptide-1: Hay còn gọi là GHK-Cu – một phức hợp đồng – peptide trong tự nhiên có ở dịch cơ thể (huyết tương, nước bọt và nước tiểu). GHK dùng để chỉ peptide gồm 3 amino acid là Glycine-Histidine-Lysine…[Xem thêm]
  • Coumarin: Là một hợp chất hữu cơ thơm có nguồn gốc từ thực vật hoặc tổng hợp. Trong tự nhiên, nó được tìm thấy nhiều trong đậu Tonka…[Xem thêm]
  • Creatine: Về mặt sinh học, hợp chất này được sản xuất tự nhiên bởi các acid amin trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho cơ xương và các tế bào thần kinh…[Xem thêm]
  • Cyanocobalamin: Là một dạng vitamin B12 – một thành phần đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động sinh học lành mạnh của cơ thể…[Xem thêm]
  • Cyclodextrin: Là một Polysaccharide mạch vòng bao gồm sáu đến tám đơn vị Glucopyranose.  Trong mỹ phẩm, Cyclodextrin chủ yếu được sử dụng cho khả năng hút mùi…[Xem thêm]
  • Cyclohexasiloxane: Hay còn được biết đến với một cái tên khác là Cyclomethicon. Đây là một dạng silicone được tạo thành từ 6 nhóm Dialkyl Siloxane nên được gắn thêm chữ Hexa trong tên thành phần. Đóng vai trò dưỡng ẩm, dung môi hương thơm…[Xem thêm]
  • Cyclomethicone: Là một hợp chất organosilicon có công thức [(CH₃) SiO]. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi, dễ bay hơi, có thể hòa tan trong dầu, nhưng không hòa tan trong nước, Glycerine, Polyethylene Glycol. Đóng vai trò làm mịn…[Xem thêm]
  • Cyclopentasiloxane: Là một loại silicone tổng hợp có tác dụng bôi trơn, tạo độ bóng và chống thấm nước. Chất này được sử dụng rất phổ biến trong ngành công nghiệp mỹ phẩm với vai trò…[Xem thêm]
  • Cyclotetrasiloxane: Là một polysiloxan dimetyl mạch vòng – một silicone siêu nhẹ, có cấu trúc chu kỳ, dài 4 đơn vị, là “chị em” của loại Cyclopentasiloxan có cấu trúc vòng dài 5 đơn vị được sử dụng phổ biến hơn…[Xem thêm]

D

  • 7-Dehydrocholesterol: Là tiền chất của Vitamin D (Provitamin D), có nghĩa là nó sẽ được chuyển hóa thành Vitamin D khi hoạt động trên da…[Xem thêm]
  • Decarboxy Carnosine HCL: Hay còn được gọi là Carcinine (phái sinh của Carnosine), là một peptide sinh học tổng hợp, mô phỏng một peptide tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể. Nó hoạt động như một chất chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Decyl Cocoate: Là một este của Decyl Alcohol & các acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Dóng vai trò dưỡng ẩm, làm mềm da…[Xem thêm]
  • Decyl Glucoside: Là một chất hoạt động bề mặt không ion, thu được thông qua sự kết hợp của rượu béo với decanol có nguồn gốc từ dừa và glucose (tinh bột ngô)…[Xem thêm]
  • Decylene Glycol: Là một glycol tổng hợp có chức năng như một chất điều hòa da (giúp da trông mịn màng hơn tức thì hoặc theo thời gian). Nó cũng tạo độ trơn trượt cho các sản phẩm…[Xem thêm]
  • Dehydroacetic Acid: Là dẫn xuất Pyrone, có dạng bột không mùi, không màu đến trắng, hầu như không hòa tan trong nước nhưng có thể hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Dóng vai trò kháng khuẩn…[Xem thêm]
  • Dehydroxanthan Gum: Là sản phẩm thu được từ quá trình khử nước của Xanthan Gum. Nó thường được sử dụng như một chất ổn định, chất làm đặc/tạo gel trong công thức của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Dextran: Là một polyme glucose có trọng lượng phân tử cao được tạo ra bởi hoạt động của vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides trên nền đường Sucrose. Dextrans có đặc tính liên kết với nước…[Xem thêm]
  • Dexpanthenol: Là một chất dưỡng ẩm, thường được sử dụng như một loại thuốc đặc trị khô da, giúp cải thiện tình trạng rạn da, bong da, ngứa hoặc dị ứng nhẹ…[Xem thêm]
  • Dextrin: Là một nhóm các Carbohydrate có trọng lượng phân tử thấp được tạo ra bởi quá trình thủy phân tinh bột hoặc Glycogen. Nó tồn tại ở dạng bột trắng, vàng hoặc nâu, tan trong nước…[Xem thêm]
  • Dextrin Palmitate/Ethylhexanoate: Là một este hỗn hợp của Dextrin với Palmitic Andetylhexanoic Acid. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Dextrose: Hay còn được gọi là D-Glucose Dextrosol, là một loại bột màu trắng, dễ tan trong nước & có vị ngọt. Dextrose thường được sử dụng như một chất phụ gia trong thực phẩm để tạo vị ngọt…[Xem thêm]
  • Dibutyl Adipate: Là chất phân hủy của rượu Butyl và Adipic Acid. Nó là một chất lỏng nhờn không màu trong suốt. Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm,  nó có tác dụng làm mềm polymer, dung môi…[Xem thêm]
  • Dicalcium Phosphate: Hay còn dược gọi là Calcium Monohydrogen Phosphate – là một loại muối vô cơ thường được sử dụng như một chất phụ gia trong thực phẩm…[Xem thêm]
  • Dicaprylate/Dicaprate: Là chất phân hủy Proplyene Glycol và Acid béo. Nó là hỗn hợp của Propylene Glycol Dicaprylate và Propylene Glycol Dicaprate. Đóng vai trò làm mượt texture, phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Dicaprylyl Ether: Là một chất dưỡng da (chất làm mềm) có nguồn gốc từ Caprylic Acid, một loại acit béo có trong dầu dừa và hạt cọ. Nó tồn tại ở dạng chất lỏng nhờn trong suốt, không màu…[Xem thêm]
  • Dicocodimonium Chloride: là một muối amoni bậc 4, thường được sử dụng trong mỹ phẩm như một thành phần chống tĩnh điện, nhũ hóa, hoạt động bề mặt & dưỡng ẩm cho tóc…[Xem thêm]
  • Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate: Là một bộ lọc UV hòa tan trong dầu có thể được tích hợp trong pha dầu của nhũ tương, có độ hấp thụ cao trong phạm vi UVA…[Xem thêm]
  • Diethylhexyl 2,6-Naphthalate: Là một chất lỏng nhờn, tan trong dầu, đóng vai trò như một loại dung môi & chất ổn định quang học trong các loại kem chống nắng…[Xem thêm]
  • Diethylhexyl Butamido Triazone: Hay còn gọi là Iscotrizinol – là một chất chống nắng hóa học rất dễ tan trong dầu và cần nồng độ tương đối thấp để đạt được giá trị SPF cao…[Xem thêm]
  • Diethylhexyl Syringylidenemalonate: Là một ester có chức năng như một chất chống oxy hóa và giúp bảo vệ mỹ phẩm khỏi sự hư hỏng về mặt hóa học hoặc vật lý do ánh sáng gây ra…[Xem thêm]
  • Diglycerin: Là một dạng Glycerin khép, cũng là một yếu tố dưỡng ẩm tự nhiên giúp giảm sự bốc hơi nước từ lớp trên của da và giúp giữ nước trong da…[Xem thêm]
  • Diglyceryl Sebacate/Isopalmitate: là một este hỗn hợp của Sebacic Acid và Isopalmitic Acid với Diglycerin, đóng vai trò như một chất làm mềm & dưỡng da…[Xem thêm]
  • Diisopropyl Adipate: Là một este acid béo và cũng là một este Isopropyl, tồn tại ở dạng lỏng nhớt trong suốt, không màu đến vàng nhạt. Nó thường được sử dụng như một chất làm mềm, hòa tan thành phần…[Xem thêm]
  • Diisopropyl Dimer Dilinoleate: Là một chất diester của rượu Isopropyl và Dilinoleic Acid. Nó tồn tại ở dạng sáp màu vàng bơ, thường được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm như son môi, son bóng, kem nền…[Xem thêm]
  • Diisopropyl Sebacate: Là chất phân hủy rượu Isopropyl và Sebacic Acid. Nó tồn tại ở dạng lỏng nhẹ, không màu, không mùi, hoạt động như một thành phần trợ giúp hữu ích trong công thức kem chống nắng…[Xem thêm]
  • Diisostearyl Malate: Là 1 di-este của Isostearyl Alcohol và Malic Acid – là dung môi đặc có độ nhớt tương đương với dầu castor, có thể tan trong dầu, silicon, ethanol, không tan trong nước. Đóng vai trò ổn định thành phần, phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Dimethicone: Thường được gọi là Polydimethylsiloxane hoặc PDMS. Nếu xét trên phương diện kỹ thuật, chất này được biết đến như polymer dựa trên tính chất của silicon. Đóng vai trò làm mịn…[Xem thêm]
  • Dimethicone Crosspolymer: Được phân loại là một loại gel silicone đàn hồi. Trong phân tử bao gồm liên kết ngang có nghĩa là các phân tử Dimethicone được nối hóa học bằng liên kết cộng hóa trị. Đóng vai trò dưỡng ẩm, làm đặc, tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Dimethicone/​PEG-10/​15 Crosspolymer: Là một chất đồng trùng hợp của Dimethicone được liên kết chéo với hỗn hợp của các ete diallyl PEG-10 và PEG-15. Đây là một chất hoạt động bề mặt đàn hồi silicone liên kết chéo tự nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Dimethicone/​Polyglycerin-3 Crosspolymer: là một polyme của Dimethicone liên kết chéo với Diallyl Polyglycerin-3. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch, chăm sóc da với tác dụng như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer: Là Polyme Silicon dẻo bao gồm các Copolyme Dimethicone được liên kết chéo, tồn tại ở dạng bột màu trắng. Đóng vai trò tăng độ nhớt, phân tán…[Xem thêm]
  • Dimethiconol: là một loại polyme tương tự như dimethicone, trong đó phân tử chứa hai nhóm methyl ở đầu chuỗi đã được thay thế bằng các nhóm hydroxyl (-OH). Nó có tác dụng tạo màng, bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Dimethyl Isosorbide: Là một dimethyl ete của một anhiđrit đồng phân của sorbitol, tồn tại ở dạng dầu lỏng tan trong nước. Nó là dung môi có độ tinh khiết cao & là thành phần hoạt chất trong các loại mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Dimethylsilanol Hyaluronate: Là một este của Dimethylsilanol và Hyaluronic Acid. Nó sẽ đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm trong công thức…[Xem thêm]
  • Dipalmitoyl Hydroxyproline: Trong phân tử của Dipalmitoyl Hydroxyproline bao gồm hai Palmitic Acid gắn với Hydroxyproline – một acid amin…[Xem thêm]
  • Dipentaerythrityl Hexa C5-9 Acid Ester: Là một hexaester của acid C5-9 mạch thẳng và phân nhánh với dimer Pentaerythritol. Thành phần này được điều chế để thay thế cho dầu khoáng, Lanolin hoặc Dimethicone…[Xem thêm]
  • Dipentaerythrityl Hexahydroxystearate/Hexastearate/Hexarosinate: Là một Hexaester của 6-Hydroxystearic Acid, Stearic Acid, các acid có nguồn gốc từ nhựa thông và một chất dimer của Pentaerythritol. Nó có tác dụng như một chất dưỡng da…[Xem thêm]
  • Dipeptide-2: Là một peptide tổng hợp nhỏ, được tạo thành từ hai acid amin là Tryptophan và Valine. Theo thông tin từ nhà sản xuất, nó là một phần của phức hợp 3 hoạt chất có tên Eyeliss…[Xem thêm]
  • Dipeptide Diaminobutyroyl Benzylamide Diacetate: Có tên thương mại là SYN®-AKE, là một Tripeptide có trọng lượng phân tử nhỏ hơn 500 Da nên có thể dễ dàng thẩm thấu vào da. Nó được coi là một Peptide dẫn truyền thần kinh…[Xem thêm]
  • Diphenyl Dimethicone: Là một polyme siloxan có độ bóng cao (bởi nó có chỉ số phản xạ rất cao), thường được ứng dụng trong các sản phẩm chăm sóc da mặt, chăm sóc tóc…[Xem thêm]
  • Diphenyl Dimethicone/Vinyl Diphenyl Dimethicone/Silsesquioxane Crosspolymer: Là chất đồng trùng hợp liên kết ngang của các Monome Diphenyl Dimethicone, Vinyl Diphenyl Dimethicone và Silsesquioxane…[Xem thêm]
  • Diphenylsiloxy Phenyl Trimethicone: Là một hợp chất silicone; trong mỹ phẩm có tác dụng như một chất chống tạo bọt & dưỡng da/tóc….[Xem thêm]
  • Dipotassium Glycyrrhizate: Là muối Kali của Glycyrrhizic Acid (hay còn được gọi là Glycyrrhizin – thành phần chính trong chiết xuất rễ cây cam thảo). Đây là một loài cây họ đậu lâu năm…[Xem thêm]
  • Dipotassium Phosphate: Là hợp chất vô cơ có công thức hóa học K2HPO4. Nó được sản xuất thương mại bằng cách trung hòa một phần Photphoric Acid với hai chất tương đương của Kali Clorua…[Xem thêm]
  • Dipropylene Glycol: Là một hợp chất thuộc họ rượu thường được dùng trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Đóng vai trò dung môi, giảm độ nhớt…[Xem thêm]
  • Dipropylene Glycol Dibenzoate: Là một chất diester của Polypropylene Glycol và Benzoic Acid. Nó tồn tại ở dạng lỏng, hoạt động như một chất làm mềm da và ngăn ngừa thoát ẩm…[Xem thêm]
  • Disiloxane: Là một loại silicon dạng lỏng, rất mỏng và dễ bay hơi. Khi được bổ sung vào công thức mỹ phẩm, nó mang đến cảm giác mịn màng cho làn da do khả năng khô nhanh, không để lại cảm giác nhờn rít…[Xem thêm]
  • Disodium Cocoamphodiacetate: Là một chất hoạt động bề mặt được sản xuất dựa trên acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa. Nó là một chất làm sạch mềm, nhẹ với cấu trúc lưỡng tính có nghĩa là phần đầu chứa cả phần điện tích dương & điện tích âm…[Xem thêm] 
  • Disodium Cocoyl Glutamate: Là một chất hoạt động bề mặt anion, có nghĩa là đầu ưa nước của phân tử có điện tích âm giúp hút bụi bẩn ra khỏi da. Đây là một thành phần làm sạch nhẹ nhàng có nguồn gốc từ dừa…[Xem thêm]
  • Sodium Cocoyl Glycinate: Là một thành phần làm sạch có nguồn gốc từ acid béo của dừa và Glycine (acid amin). Đây là một trong số ít các chất tẩy rửa tạo bọt tạo cảm giác mềm mịn như kem…[Xem thêm]
  • Disodium EDTA: EDTA là viết tắt của Ethylenediaminetetraacetic Acid hay còn được gọi là Edetic Acid. EDTA chủ yếu được tổng hợp từ Ethylenediamine, Formaldehyd và Natri Cyanide. Đóng vai trò tạo phức…[Xem thêm]
  • Disodium Ethylene Dicocamide PEG-15 Disulfate: Là chất nhũ hóa & chất phân tán thành phần rất hiệu quả trong mỹ phẩm. Nó rất ổn định, đảm bảo cho phần dầu & chất lỏng không bị tách ra, đặc biệt được sử dụng nhiều trong các sản phẩm chống nắng & làm trắng…[Xem thêm]
  • Disodium Lauriminodipropionate Tocopheryl Phosphates: Là muối dinatri của hỗn hợp các este được tạo thành bởi phản ứng của Tocopherol Phosphat và Axit Lauriminodipropionic. Đóng vai trò hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Disodium Lauryl Sulfosuccinate: Là muối disodium của rượu lauryl, một nửa este của Sulfosuccinic Acid. Nó là một chất hoạt động bề mặt nhẹ, không gây kích ứng nhưng có đặc tính tạo bọt tuyệt vời…[Xem thêm] 
  • Disodium Phenyl Dibenzimidazole Tetrasulfonate: Là một hợp chất dị vòng và là một chất chống nắng hóa học bảo vệ da khỏi tia UVA II (chủ yếu là 320-350 nm) với độ hấp thụ cực đại ở 335 nm…[Xem thêm]
  • Disodium Stearoyl Glutamate: Là một nhóm acid amin có nguồn gốc từ Glutamic Acid & muối Natri. Đây là một hợp chất hữu cơ thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Disteardimonium Hectorite: Là một silicate magie biến đổi hữu cơ với một khoáng chất trong tự nhiên. Đóng vai trò phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Distearyldimonium Chloride: Hay còn được gọi với cái tên khác là Distearyl Dimethyl Ammonium Clorua, là một muối amoni bậc 4. Đóng vai trò như một chất chống tĩnh điện…[Xem thêm]
  • DMDM Hydantoin: Là một chất bảo quản có đặc tính giải phóng Formaldehyde. Nó có tác dụng chống lại vi khuẩn rất tốt và cũng có khả năng diệt nấm nhẹ…[Xem thêm]
  • Drometrizole Trisiloxane: Hay còn gọi là Meroxyl XL – một dẫn xuất của Benzotriazole Lipophilic có tác dụng lọc tia UVA & UVB nên thường được sử dụng trong các loại kem chống nắng…[Xem thêm]

E

  • Ectoin: Là một hợp chất dị vòng, một thành phần tổng hợp đóng vai trò như một chất làm mềm bằng cách duy trì sự cân bằng nước trong da, từ đó giúp bề mặt căng mịn & tươi trẻ hơn…[Xem thêm]
  • Emulium Illustro: Là chất nhũ hóa tự nhiên của của Gattefossé, bao gồm Polyglyceryl-6 Polyhydroxystearate, Polyglyceryl-6 Polyricinoleate và Polyglyceryl-6…[Xem thêm]
  • Epigallocatechin Gallate: Hay còn gọi là EGCG, là một polyphenol tự nhiên thường được tìm thấy trong trà xanh. Nó có tác dụng chống oxy hóa tuyệt vời, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các góc tự do gây hại…[Xem thêm]
  • Ergothioneine: Là một amino acid có trong tự nhiên và là một dẫn xuất Thiourea của Histidin, bao gồm một nguyên tử lưu huỳnh gắn trên vòng Imidazole. Hợp chất này xuất hiện ở tương đối ít sinh vật, chủ yếu có trong các loài xạ khuẩn…[Xem thêm]
  • Erythritol: Là một rượu đường (hoặc polyol) đã được phê duyệt để sử dụng như một phụ gia thực phẩm ở Hoa Kỳ và nhiều nước trên khắp thế giới…[Xem thêm]
  • Ethoxydiglycol: Hay còn được gọi là Diethylene Glycol Monoethyl Ether (DEGEE), được sản xuất bởi Ethoxylation của Ethanol. Nó đóng vai trò như một loại dung môi có thể hòa tan trong Ethanol, Propylene Glycol, dầu thực vật, nước…[Xem thêm]
  • Ethyl Ascorbic Acid: là một “dẫn xuất este hóa của Ascorbic Acid” bao gồm vitamin C và một nhóm etyl liên kết với vị trí cacbon thứ ba. Nó sở hữu hết đặc tính của vitamin C tinh khiết bao gồm: chống oxy hóa, kháng viêm…[Xem thêm]
  • Ethyl Glucoside: Là một thành phần của rượu gạo và rượu sake, có thể được điều chế bằng cách cho rượu hoặc hỗn hợp rượu (thay đổi tùy theo độ dài chuỗi cacbon) phản ứng với dạng tuần hoàn của đường…[Xem thêm]
  • Ethyl Hexanediol: Là một loại cồn tổng hợp, nhớt, có chức năng như một dung môi và cũng có thể là một thành phần tạo hương thơm.  Nó được sử dụng phổ biến nhất trong các sản phẩm chăm sóc tóc và chất tẩy rửa với nồng độ khuyến nghị ít hơn 5%…[Xem thêm]
  • Ethyl Lauroyl Arginate HCL: Là một muối Hydrochloride tồn tại ở dạng bột trắng, dễ tan trong nước, ethanol, propylene glycol và glycerol. Nó là một chất hoạt động bề mặt cation…[Xem thêm]
  • Ethyl Linoleate: Là một este của rượu Etylic và Linoleic Acid. Nó là một acid béo thiết yếu được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm với đặc tính kháng viêm…[Xem thêm]
  • Ethyl Oleate: Là một este của acid béo được tạo thành bởi sự ngưng tụ của Oleic Acid và Etanol, là một chất lỏng không màu đến vàng nhạt. Thành phần này là Vitamin F Ethyl Ester, được sử dụng làm chất làm mềm…[Xem thêm] 
  • Ethyl Palmitate: Là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C18H36O2. Nó là một chất rắn không màu, có mùi giống như sáp. Về mặt hóa học, Ethyl Palmitate là Etylic Este của Palmitic Acid…[Xem thêm]
  • Ethyl Perfluorobutyl Ether: Là một ete flo rất tương thích với nhiều thành phần khác, có tính chất trượt tốt và đóng vai trò như một dung môi & một chất làm giảm độ nhớt…[Xem thêm]
  • Ethyl Stearate: Là một este của rượu Etylic và Stearic Acid. Nó có tác dụng chủ yếu như một thành phần hương thơm trong công thức. Ngoài ra, nó còn có khả năng làm mềm, dưỡng da & tóc…[Xem thêm]
  • Ethylene/Propylene Copolymer: Hay còn được gọi là cao su Etylen-Propylen, là một loại cao su tổng hợp được sản xuất bằng cách đồng trùng hợp Etylen và Propylen. Trong mỹ phẩm có tác dụng tạo màng…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Ferulate: Là một thành phần chống oxy hóa & hấp thụ tia cực tím thường được sử dụng trong các loại kem chống nắng hóa học…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Hydroxystearate: Là một este có nguồn gốc từ acid béo tự nhiên Stearic Acid. Nó có dạng bột nhão bán rắn màu vàng nhạt, chủ yếu nằm trên bề mặt da, giúp dưỡng ẩm, bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Methoxycinnamate: Hay còn gọi là Octyl Methoxycinnamate hoặc Octinoxate (USAN). Đây là một este được hình thành từ Methoxycinnamic Acid và (RS) -2-Ethylhexanol ở dạng lỏng, không màu. Đóng vai trò hấp thụ tia UV…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Palmitate: Là một este của rượu 2-Ethylhexyl và Palmitic Acid. Đóng vai trò dưỡng ẩm, dung môi, cố định mùi hương…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Salicylate: Hay còn được gọi là Octyl Salicylate, Octisalate, là chất lỏng nhờn không màu đến hơi vàng nhạt, hoạt động như một bộ lọc chống nắng UVB (280-320nm) với độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 306 nm…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Stearate: Là este của rượu 2-Ethylhexyl và Stearic Acid, là một dạng dầu lỏng trong suốt hoặc có màu vàng nhạt, thường được sử dụng như chất làm mềm…[Xem thêm]
  • Ethylhexyl Triazone: Là một chất chống nắng hóa học thế hệ mới (không có sẵn ở Mỹ do không thể tuân theo quy định của FDA) mang lại khả năng hấp thụ ổn định cao nhất trong tất cả các bộ lọc tia UVB hiện nay…[Xem thêm]
  • Ethylhexylglycerin: Là một chất bảo quản tự nhiên có nguồn gốc từ glycerin. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, chất khử mùi, chất điều hòa da…[Xem thêm]
  • Ethylparaben: Là este ethyl của P-hydroxybenzoic Acid. Nó là một thành viên của lớp các hợp chất được gọi là paraben. Nó được sử dụng như một chất bảo quản chống nấm…[Xem thêm]
  • Eugenol: Là một dạng dầu lỏng thơm, không màu đến vàng nhạt, thường được tìm thấy trong một số loại cây như quế, đinh hương, nhục đậu khấu…[Xem thêm]
  • Euphorbia Cerifera (Candelilla) Wax: được chế tạo từ một loại thực vật có tên là Candelilla sống ở xa mạc Chihuahuan ở Mexico. Loại sáp này có màu vàng nhạt, không mùi, tan trong dầu nhưng không tan trong nước…[Xem thêm]

F

  • Farnesol: Là một hợp chất hữu cơ 15 cacbon tự nhiên, là một rượu sesquiterpene mạch hở. Ở điều kiện thường, nó là một chất lỏng không màu, không hòa tan trong nước nhưng có thể hòa tan trong dầu…[Xem thêm]
  • Ferric Aerrocyanide (CI 77510): Là chất màu vô cơ gốc sắt, thường được sử dụng làm chất tạo màu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Ferulic Acid: Là hoạt chất thuộc gốc Hydroxycinnamic Acid có tác dụng chống oxy hóa, được tìm thấy trong thành tế bào của cây trồng như lúa mạch, yến mạch, hạt táo, cam…[Xem thêm]
  • Folic Acid: Còn được gọi là vitamin B9 – một chất đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp duy trì vẻ đẹp tự nhiên của làn da (khi sử dụng dưới dạng uống). Nó sở hữu các chất chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Formic Acid: Là dạng Cacboxylic Acid đơn giản nhất với công thức hóa học HCOOH hoặc CH2O2, tồn tại ở dạng chất lỏng không màu. Nó là một sản phẩm trung gian trong tổng hợp hóa học và cũng có thể xuất hiện trong tự nhiên…[Xem thêm]
  • Fragrance: Là sự kết hợp của các hóa chất tổng hợp, có thể lấy từ dầu mỏ hoặc các nguyên liệu tự nhiên khác. Đóng vai trò tạo hương thơm hoặc mùi hương cho các sản phẩm….[Xem thêm]
  • Fructooligosaccharides: Bao gồm các chuỗi fructose ngắn. Chúng là một loại carbohydrate được gọi là oligosaccharides. Fructooligosaccharides xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại thực vật, bao gồm: chuối, hành tây, Atiso,… [Xem thêm]
  • Fructose: Hay còn được gọi là đường hoa quả, là một Monosaccharide Ketonic đơn giản tìm thấy trong nhiều loài thực vật, nơi nó thường được liên kết với Glucose để tạo thành các Disaccharide Sucrose…[Xem thêm]

G

  • Galactoarabinan: Là một polysaccharide tự nhiên (một phân tử carbohydrate lớn) có nguồn gốc từ cây Thông. Theo nhà sản xuất, nó mang đến rất nhiều lợi ích thiết thực khi bổ sung vào công thức mỹ phẩm: làm giảm sự mất nước xuyên biểu bì…[Xem thêm]
  • Gellan Gum: Là một loại Polysacarit Anion tan trong nước được sản xuất bởi vi khuẩn Sphingomonas Elodea. Đóng vai trò ngăn chặn sự thay đổi thành phần…[Xem thêm]
  • Genistein: Là một phytoestrogen được tìm thấy trong đậu nành có tác động tương tự như estrogen. Với khối lượng phân tử thấp, Genistein có thể thâm nhập tốt vào da, làm giảm lipid peroxydation và dọn sạch các gốc tự do gây hại cho da…[Xem thêm]
  • Geraniol: Là một monoterpenoid và rượu. Đây là phần chính của dầu hoa hồng, dầu palmarosa và dầu citronella (loại Java). Nó đóng vai trò như một chất tạo hương trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Glucomannan: Là mộtpolysaccharide hòa tan trong nước có nguồn gốc từ cây Konjac (hay còn gọi là khoai nưa). Nó thường được sử dụng như một chất phụ gia trong thực phẩm với tác dụng nhũ hóa và làm đặc…[Xem thêm]
  • Gluconic Acid: Là một hợp chất hữu cơ với công thức phân C6H12O7 và công thức cấu trúc HOCH2(CHOH)4COOH. Trong dung dịch nước ở pH gần trung hòa, nó tạo ra các ion Gluconate và các muối (gọi chung là các Gluconate)…[Xem thêm]
  • Gluconolactone: Là một Polyhydroxy Acid có tác dộng nhẹ hơn so với những loại acid khác do có cấu trúc phân tử lớn, khó thấm vào da. Đóng vai trò như làm mịn, giảm nếp nhăn…[Xem thêm]
  • Glucosamine HCL: Là một muối amin đóng vai trò như một chất điều chỉnh độ pH, chất chống tĩnh điện & là chất dưỡng tóc. Tuy nhiên, hiện chưa có báo cáo nào được công bố về cơ chế hoạt động cụ thể của Glucosamine HCL dưới các vai trò trên trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Glucose: Là một loại đường đơn giản được sử dụng làm nguồn năng lượng của các tế bào sống. Nó được tạo ra bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp…[Xem thêm]
  • Glutamic Acid: Là một acid amin nhỏ và không thiết yếu (cơ thể chúng ta có thể tổng hợp nó) với công việc quan trọng là dẫn truyền thần kinh trong cơ thể con người, nghĩa là nó giúp hệ thần kinh hoạt động chính xác….[Xem thêm]
  • Glutamine: Là một acid amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein Nó xuất hiện tự nhiên trong cơ thể và các nguồn khác bao gồm thịt bò, gà, cá, trứng, sữa, các sản phẩm từ sữa, lúa mì, bắp cải, củ cải đường, đậu, rau bina và rau mùi tây…[Xem thêm]
  • Glutathione: Là một phân tử Tripeptide nhỏ được tạo thành từ ba acid amin như: Glutamate (còn gọi là Glutamic Acid), Cysteine và Glycine. Dóng vai trò chống oxy hóa, giải độc hóa chất…[Xem thêm]
  • Glycerin: Là một loại rượu trihydroxyal alcohol không màu, không mùi và có nguồn gốc từ thực vật. Glycerin là chất trung gian được tạo thành từ quá trình chuyển hóa carbohydrate và lipid.  Đóng vai trò hydrat hóa, giảm kích ứng da...[Xem thêm]
  • Glycerophosphoinositol Choline: Là một hợp chất amoni bậc bốn và là thành phần thiết yếu trong cơ thể người. Nó là một trong những thành phần của lipid màng tế bào, cụ thể là Phosphatidylcholine và Sphingomyelin…[Xem thêm]
  • Glycerth-26: Là Ethoxylate 26 mol của Glycerin. Ở điều kiện thường, nó tồn tại ở dạng lỏng hơi nhớt, có thể hòa tan trong nước & rượu nhưng không thể tan trong dầu…[Xem thêm]
  • Glyceryl Arachidonate: Là một đơn phân của Glycerin và Arachidonic Acid, chủ yếu xuất hiện dưới dạng dầu trắng đến vàng hoặc sáp nhờn, có tác dụng như một chất dưỡng da…[Xem thêm]
  • Glyceryl Acrylate/​Acrylic Acid Copolymer: Là một loại polymer phổ biến (phân tử lớn được lập lại từ các tiểu phân tử nhỏ), cụ thể là Polyacrylic Acid (hay còn gọi là Carbomer khi nói đến trong mỹ phẩm) và Glycerin…[Xem thêm]
  • Glyceryl Behenate/Eicosadioate: Là hỗn hợp các este của Glycerin với Behenic Acid & Andeicosanoic Acid. Nó là một chất sáp, rắn, màu trắng, được sử dụng làm chất tạo dầu để tạo kết cấu gel mịn, đẹp…[Xem thêm]
  • Glyceryl Caprylate: Hay gọi là Glyceryl Monostearate, là một axit béo có nguồn gốc từ dầu thực vật, dầu đậu nành hoặc dầu hạt cọ. Đóng vai trò dưỡng ẩm, ổn định thành phần…[Xem thêm]
  • Glyceryl Glucoside: Là thành phần giữ ẩm có nguồn gốc từ thực vật hoặc tổng hợp, được tạo ra bằng cách phản ứng chéo giữa Glycerin với Glucose. Nó không chỉ hút và cung cấp nước da…[Xem thêm]
  • Glyceryl Linoleate: Là một monoester của Glycerin và Linoleic Acid (một loại acid béo thiết yếu thuộc nhóm omega-6, thường được tìm thấy trong dầu hạt cải hoặc dầu hạt bông). Nó được cho là có tác dụng nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Glyceryl Linolenate: Là một đơn phân của Glycerin và Linolenic Acid. Nó chủ yếu xuất hiện dưới dạng dầu trắng đến vàng hoặc sáp nhờn và thường được bổ sung vào công thức kem dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Glyceryl Polymethacrylate: Là một este của Glycerol & Polymethacrylic Acid, thường được sử dụng trong gel vì có khả năng ngậm nước mạnh & hấp thụ nước rất cao…[Xem thêm]
  • Glyceryl Stearate: Hay còn gọi là Glyceryl Monostearate, là một acid béo có nguồn gốc từ dầu thực vật, dầu đậu nành hoặc dầu hạt cọ. Tuy nhiên, nó cũng có trong cơ thể con người…[Xem thêm]
  • Glyceryl Stearate Citrate: tương tự như thành phần chăm sóc da siêu phổ biến Glyceryl Stearate, nó cũng được sử dụng với vai trò một chất nhũ hóa giúp các thành phần gốc dầu & gốc nước hòa tan với nhau một cách dễ dàng…[Xem thêm]
  • Glyceryl Stearate SE: Là một axit béo có nguồn gốc từ dầu thực vật, dầu đậu nành hoặc dầu hạt cọ. Nó được điều chế từ glycerin và acid béo stearic. Đóng vai trò dưỡng ẩm, ổn định thành phần…[Xem thêm]
  • Glycine Soja (Soybean) Sterols: Là một hỗn hợp của phytosterol thu được từ đậu tương, Glycine Soya. Sterol là một loại rượu phức hợp rắn có nguồn gốc từ động vật và thực vật…[Xem thêm]
  • Glyceryl Tribehenate/Isostearate/Eicosandioate: Là bộ ba của Glycerin với hỗn hợp của Behenic Acid, Isostearic Acid & Eicosandioic Acid. Nó đóng vai trò như một Emollient trong công thức. Emollient là chất làm mềm da…[Xem thêm]
  • Glyceryl Undecylenate: Là một ester of Glycerin & Undecylenic Acid (có nguồn gốc từ dầu thầu dầu). Nó tồn tại dưới dạng dầu trắng đến vàng hoặc sáp nhờn. Đóng vai trò như một chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Glycine: Là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt. Nó là acid amin tạo Protein Achiral duy nhất & cũng là acid amin phong phú nhất trong chuỗi collagen. Nó có thể phù hợp với môi trường ưa nước hoặc kỵ nước…[Xem thêm]
  • Glycogen: Là một polysaccharide của glucose, một loại đường tự nhiên có trong cơ thể, bao gồm cả da. Trong mỹ phẩm, nó thường được tạo ra bằng cách dùng enzyme phân hủy các thực phẩm tự nhiên…[Xem thêm]
  • Glycolic Acid: Là acid hữu cơ tự nhiên còn được gọi là Alpha Hydroxy Acids hoặc AHA. Đây là một AHA được nghiên cứu nhiều nhất với các lợi ích cho da đã được chứng minh…[Xem thêm]
  • Glycosyl Trehalose: Là một sản phẩm thu được từ phản ứng tạo thành liên kết -1, 1-Glucosidic với Glucosyltransferase để khử mặt cuối của tinh bột thủy phân. Trong mỹ phẩm, Glycosyl Trehalose đóng vai trò như một chất kết dính, chất tạo màng,…[Xem thêm] 
  • Glycyrrhetinic Acid: Là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ Glycyrrhizic Acid hoặc rễ cam thảo cắt nhỏ. Thành phần này được sử dụng để cải thiện tình trạng da khô hoặc bị tổn thương…[Xem thêm]
  • Guaiazulene: Còn được gọi là Azulene, là thành phần tinh thể màu xanh đậm của dầu hoa cúc và được tìm thấy tự nhiên trong hoa cúc. Nó cũng là một thành phần của dầu gỗ Guaiac…[Xem thêm]

H

  • 1,2-Hexanediol: Là hợp chất 1,2-glycol có 6 carbons trong chuỗi carbon & có một nhóm hydroxyl (-OH) trên các nguyên tử cacbon thứ nhất và thứ hai. Đóng vai trò dưỡng ẩm, phân tán sắc tố, kháng khuẩn…[Xem thêm]
  • 10-Hydroxydecanoic Acid: Là một acid béo bão hòa chuyên biệt và là thành phần nhỏ của sữa ong chúa. Nó được các nhà khoa học khoa học vào năm 1957. Nó được Paula’s Choice đề cập đến như một thành phần dưỡng da…[Xem thêm]
  • Hydroxydecyl Ubiquinone: Là một hợp chất lipophilic có cấu trúc tương tự coenzym Q10. Tuy nhiên, so với Coenzym Q10 thì Hydroxydecyl Ubiquinone có khả năng chống oxy hóa mạnh hơn…[Xem thêm]
  • HDI/Trimethylol Hexyllactone Crosspolymer: Là một loại polymer tổng hợp tổn tại ở dạng bột hình cầu & thường được kết hợp với một loại bột hình cầu khác là Polymethylsilsesquioxane để mang đến độ mịn cho công thức. Bộ đôi này có tác dụng hiệu chỉnh nếp nhăn…[Xem thêm]
  • Heptyl Undecylenate: Là este của rượu Etylic và Undecylenic Acid, có nguồn gốc từ dầu thầu dầu. Đây là một chất làm mềm nhẹ, đóng vai trò như một “lá chắn” giúp ngăn ngừa mất nước…[Xem thêm]
  • Hesperidin: Là một flavanon glycosid (flavonoid) (C28H34O15) có nhiều trong các loại quả có múi; có tác dụng chống oxy hóa, ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do…[Xem thêm]
  • Hexyl Cinnamal: Là một chất phụ gia phổ biến trong ngành công nghiệp nước hoa và mỹ phẩm như một chất tạo mùi thơm. Nó thường được tạo ra thông qua phản ứng ngưng tụ aldol chéo giữa Octanal và Benzaldehyde…[Xem thêm]
  • Hexyl Laurate: Là một este được tạo ra từ sự kết hợp rượu Hexyl và Lauric Acid. Nó là một chất lan tỏa nhanh & có mùi trái cây, thường được sử dụng trong các loại son môi…[Xem thêm]
  • Hexylene Glycol: Hay còn được gọi là 2-Methyl-2,4-pentanediol, là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm Glycol – một loại rượu mà trong phân tử có hai nhóm hydroxyl. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Hexylresorcinol: Là một thành phần tổng hợp mang lại lợi ích chống oxy hóa cho làn da bằng cách loại bỏ các gốc tự do gây tổn hại đến thành phần protein và lipid của da…[Xem thêm]
  • Histidine: Là một α-amino axit được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Nó có liên quan đến một loạt các quá trình trao đổi chất trong cơ thể nên thường được ứng dụng trong dược phẩm như một chất bổ sung…[Xem thêm]
  • Homosalate: Là một hợp chất hữu cơ được tạo thành từ quá trình este hóa Fischer-Speier của Salicylic Acid và 3,3,5-Trimethylcyclohexanol. Đóng vai trò hấp thụ tia cực tím...[Xem thêm]
  • Hyaluronic Acid: là một phân tử đường, tên khoa học Polysaccharide, có khối lượng phân tử nằm trong khoảng 600.000 đến 1.000.000 đơn vị Dalton, lớn hơn rất nhiều phân tử đường thông thường (340 Dalton). Cấu trúc này đem đến cho HA khả năng giữ nước vượt trội, 1 gram HA có thể giữ tới 6 lít nước…[Xem thêm]
  • Hydrated Silica: Hay còn gọi là silica ngậm nước – là một dạng Silicon Dioxide, khi hòa tan trong nước thường được gọi là Silicic Acid. Nó được tìm thấy trong tự nhiên…[Xem thêm]
  • Hydrogen Dimethicone: Là một phân tử silicone nằm giữa Dimethicone và Methicone, có nghĩa là một số nhóm metyl (-CH3) được thay thế bằng một nguyên tử Hydro (trong Methicone một nửa số nhóm CH3 được thay thế). Nó kết hợp với Mica – một chất kỵ nước để cải thiện độ bám của texture lên da…[Xem thêm]
  • Hydrogen Polydecene: Là một chất làm mềm được tạo ra khi được tạo ra khi Polydecene được hydro hóa. Nó tạo thành một lớp màng không gây bí tắc trên bề mặt da và mang lại độ bóng mà không nhờn cho công thức…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Castor Oil Isostearate: là một este của dầu thầu dầu hydro hóa và Isostearic Acid. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm son môi, chăm sóc da & xà phòng tắm với tác dụng dưỡng ẩm & tăng độ nhớt cho công thức…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Coco-Glycerides: Là một chất béo màu trắng, rắn, có nguồn gốc thực vật (có cấu trúc triglyceride giống như dầu nhưng rắn ở nhiệt độ phòng). Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ đặc…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Didecene: Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa Didecene có kiểm soát. Đây là một loại hydrocarbon, nghĩa là hợp chất chỉ chứa cacbon và hydro…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Lecithin: Là sản phẩm thu được từ hydro hoá Lecithin- nhóm chất béo màu nâu vàng có trong các mô thực vật, động vật cũng như cơ thể con người.  Đóng vai trò dưỡng ẩm, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Palm Glycerides Citrate: Là một Citric Acid Ester của Palm Glycerides Hydro hóa. Palm Glycerides là thành phần acid béo của dầu cọ…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Olive Oil Esters: Là sản phẩm thu được từ quá trình chuyển hóa của rượu béo Capryl Alcohol với dầu Olive được hydro hoá. Dầu Olive hydro hóa rất giàu chất chống oxy hóa; có thể giúp tăng độ nhớt và độ mềm của công thức…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Phosphatidylcholine: Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa có kiểm soát của Phosphatidylcholine. Nó có tác dụng như một chất hoạt động bề mặt, nhũ hóa & dưỡng da…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Poly (C6-14 Olefin): Các polyme olefin được hydro hóa C6-14 là một loạt các polyme có trọng lượng phân tử thấp của Olefinmonome, mỗi polyme chứa từ 6 đến 14 nguyên tử cacbon…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Polydecene: Là một chất làm mềm được tạo ra khi được tạo ra khi Polydecene được hydro hóa. Nó tạo thành một lớp màng không gây bí tắc trên bề mặt da và mang lại độ bóng…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Polyisobutene: Là một loại dầu tổng hợp được sử dụng làm chất thay thế dầu khoáng trong mỹ phẩm. Nó có tác dụng dưỡng ẩm, phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Rosin: Là sản phẩm cuối cùng của quá trình hydro hóa nhựa thông có kiểm soát. Nó đóng vai trò như chất kết dính, chất tạo màng, chất tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Hydrogenated Starch Hydrolysate: còn gọi là chất thủy phân tinh bột hydro hóa, được tạo ra bằng cách thủy phân một phần tinh bột – thường là tinh bột ngô, nhưng cũng có thể là tinh bột khoai tây hoặc tinh bột mì…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Collagen: Collagen thủy phân là một hỗn hợp các peptide nhỏ thu được từ quá trình thủy phân collagen. Nó được sử dụng chủ yếu trong các chế phẩm dành cho tóc và sản phẩm chăm sóc da, nhưng cũng có thể được tìm thấy trong các sản phẩm trang điểm…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Conchiolin Protein: Là sản phẩm thu được từ quá trình thủy phân Conchiolin, một loại peptide bao phủ phần vô cơ của vỏ ngọc trai. Đây được đánh giá là một thành phần hiếm trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Corn Starch: Là sản phẩm thu được từ thuỷ phân tinh bột Ngô (hay còn gọi là Bắp). Theo thông tin từ nhà sản xuất, nó có tác dụng liên kết các thành phần trong công thức với nhau và cải thiện chất lượng bọt (tạo bọt nhiều hơn, mịn hơn)…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Elastin: Là Elastin được phân cắt thành acid amin thông qua quá trình thủy phân (thường có nguồn gốc từ da cá). Nó đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm…[Xem thêm] 
  • Hydrolyzed Extensin: là một sản phẩm thủy phân của protein Extensin bằng cách sử dụng acid, enzyme hoặc phương pháp thủy phân khác. Nó được liệt kê chung vào nhóm chất dưỡng da & dưỡng tóc khi sử dụng trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Glycosaminoglycans: Là hỗn hợp các Polysaccharide có nguồn gốc từ quá trình thủy phân mô liên kết của động vật. Nó chủ yếu bao gồm Glucosamine và Glucuronic Acid…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Hyaluronic Acid: Là một phiên bản Hyaluronic Acid (HA) thủy phân có trọng lượng phân tử thấp. Đóng vai trò hydrat hóa, làm căng mịn da…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Jojoba Esters: Là hỗn hợp của các acid béo tự do, rượu béo tự do và este sáp sinh ra từ phản ứng xà phòng hóa (phân cắt liên kết este) của dầu jojoba. Chúng tồn tại ở dạng gel có độ nhớt cao, dính ở nhiệt độ phòng…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Keratin: Là một dẫn xuất của keratin (protein chính trong da và tóc) được tạo ra bởi quá trình thủy phân, trong đó một thành phần được biến đổi bởi enzyme hoặc acid…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Lupine Protein: Là sản phẩm thu được từ thuỷ phân protein (chất đạm) từ Đậu Cánh Chim (một chi thực vật có hoa trong họ Đậu)…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Rice Protein: Là protein từ cám gạo đã được thủy phân có thể hòa tan trong nước. Thành phần này rất giàu acid amin & được chứng minh là có tác dụng tích cực đối với làn da…[Xem thêm]
  • Hydrolyzed Sodium Hyaluronate: Là một phiên bản Sodium Hyaluronate siêu nhỏ, được cắt nhỏ về mặt hóa học. Tên thương mại của nó là miniHA, và trọng lượng phân tử của nó là 10 kDa…[Xem thêm] 
  • Hydrolyzed Wheat Protein: Là protein thủy phân có nguồn gốc từ lúa mì ở dạng lỏng màu hổ phách, có kích thước phân tử rất nhỏ giúp cung cấp amino acids tốt cho da và tóc…[Xem thêm]
  • Hydroxyacetophenone: Là một thành phần đa chức năng vừa có khả năng chống oxy hóa, vừa làm dịu da & tăng cường khả năng bảo quản cho mỹ phẩm. Thực chất, hợp chất chống oxy hóa thật sự là p-hydroxyacetophenone…[Xem thêm]
  • Hydroxyapatite: Là một khoáng chất thu được từ đá phốt phát, hoặc có thể được tìm thấy tự nhiên trong xương và răng của chúng ta. Nó thường được sử dụng trong y sinh, nha khoa…[Xem thêm]
  • Hydroxycapric Acid: Là một loại acid hữu cơ có tác dụng dưỡng da trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Hydroxycitronellal: Là một thành phần hương thơm với hương hoa có độ mạnh trung bình, gợi nhớ đến hoa huệ và dưa nhiệt đới ngọt ngào. Nó được tìm thấy rộng rãi như một thành phần chính trong tinh dầu…[Xem thêm]
  • Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer: Là một chất đồng trùng hợp của các Monome Natrihydroxyethyl Acrylate và Acryloyldimethyl Taurate. Đây là một thành phần trợ giúp rất tốt trong việc nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Hydroxyethyl Urea: Là một dẫn chất của Urea, được tạo ra thông qua một quá trình tổng hợp từ nguồn gốc là Urea. Urea còn được gọi là carbamide, là một hợp chất hữu cơ được sản xuất trong quá trình chuyển hóa protein của động vật có vú.Đóng vai trò cân bằng da, tẩy tế bào chết…[Xem thêm]
  • Hydroxyethylcellulose: là một chất tạo gel & làm đặc thường được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm. Nó có nguồn gốc từ Cellulose, thành phần chính của thành tế bào của cây xanh…[Xem thêm]
  • Hydroxyisohexyl 3-Cyclohexene Carboxaldehyde: Hay còn gọi là Lyral – một thành phần tạo hương thơm và mặt nạ được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Hydroxyphenyl Propamidobenzoic Acid: Là một thành phần làm dịu da có tác tác dụng tương tự như yến mạch. Nó được cho là sao chép thành phần hoạt chất Avenanthramides…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyl Bispalmitamide MEA: Là một phân tử Ceramide được tạo ra trong phòng thí nghiệm, mô phỏng sinh học Ceramide 3. Nó được cho là có hiệu quả tương tự trong việc củng cố hàng rào bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyl Cyclodextrin: Là một ete Propylene Glycol của Cyclodextrin. Nó là một loại carbohydrate tổng hợp hoặc có nguồn gốc thực vật. Nó có xu hướng tạo ra một phức hợp với các thành phần kỵ nước…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyl Methylcellulose: Là một polymer bán tổng hợp, trơ và nhớt tạo thành dung dịch keo khi hòa tan trong nước. Trong công thức mỹ phẩm, nó hoạt động như một chất làm đặc, chất nhũ hóa, chất tạo màng…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyl Methylcellulose Stearoxy Ether: là một sản phẩm phản ứng của Stearyl Glycidyl Ete và Hydroxypropyl Methylcellulose. Nó đóng vai trò như một chất tăng độ nhớt trong các sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyl Starch Phosphate: Là một Hydroxypropyl Ete của Distarch Phosphat. Nó là một loại đường biến tính tồn tại ở dạng bột trắng. Chính xác hơn, nó là một loại đường thu được tự nhiên, được hồ hóa trước và không chứa gluten…[Xem thêm]
  • Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate: là một hợp chất amoni bậc 4. Nó là một dạng Hyaluronic Acid bên cạnh Hydrolyzed Hyaluronic Acid. Trong mỹ phẩm, nó được cho là có khả năng ngậm nước tốt, giúp da đàn hồi, cải thiện nếp nhăn…[Xem thêm]

I

  • Illite: Là một nhóm khoáng chất gần với đất sét, có chứa Silicat, Nhôm và Kali. Đất sét Illite có cấu trúc tương tự Montmorillonite nhưng có màu xanh hơn và không giãn nở khi gặp nước nên còn được gọi là đất sét xanh Pháp…[Xem thêm]
  • Inositol: Là một thành phần giống như vitamin và là một trong những thành phần chính của Lecithin – acid béo có lợi cho da. Nó thuộc cùng loại hóa học với Glycerin nên có một số đặc tính dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Iodopropnyl Butylcarbamate: Là một chất bảo quản ban đầu được sử dụng trong sơn như một thành phần chống nấm mốc. Về sau được thêm vào các loại mỹ phẩm để kháng khuẩn, bảo vệ sản phẩm lâu hơn…[Xem thêm]
  • Iron Oxides: Là hợp chất vô cơ của Sắt & Oxy, có chức năng tạo màu trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Iron Oxides có 3 sắc thái cơ bản gồm: đen (CI 77499), vàng (CI77492) & đỏ (CI77491)….[Xem thêm]
  • Isoamyl Laurate: Là este của rượu Isoamyl và Lauric Acid, tồn tại ở dạng chất lỏng (có nguồn gốc tự nhiên) không màu đến hơi vàng và được giới thiệu như một chất thay thế silicone tự nhiên…[Xem thêm]
  • Isoamyl p-Methoxycinnamate: Là một este của rượu Isoamyl và P-methoxycinnamic Acid. Nó là một chất chống nắng hóa học, tan trong dầu, bảo vệ trong phạm vi UVB (290-320 nm) với độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 310 nm…[Xem thêm]
  • Isobutane: Là một đồng phân của Butane, được chuyển đổi từ Butane trong một quá trình gọi là đồng phân hóa. Đóng vai trò như một loại khí nén trong các sản phẩm dạng xịt…[Xem thêm]
  • Isocetyl Myristate: Là este của Isocetyl Alcohol và Myristic Acid (một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong các loại dầu tự nhiên như dầu dừa, dầu cọ…). Nó được Cosmetics Info đề cập như một chất làm mềm…[Xem thêm]   
  • Isodecyl Isononanoate: Là một este của rượu Decyl mạch nhánh và một Chainnonanoic Acid phân nhánh, thường được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm mềm…[Xem thêm]
  • Isododecane: Là chất lỏng không mùi, không màu, không tan trong nước,  nhưng có thể tan trong dầu, Isoparafin, Hydrocarbon, Silicone và các loại Minerl Spirits. Đóng vai trò dưỡng ẩm, tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Isoeicosane: Là một hydrocacbon béo chuỗi phân nhánh với 20 nguyên tử cacbon trong chuỗi alkyl. Nó là một chất làm mềm thường được sử dụng để thay thế cho dầu khoáng…[Xem thêm]
  • Isoparaffin: Là các hydrocacbon mạch nhánh. Các thành phần Isoparaffin thường được tìm thấy trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân là C13-14 Isoparaffin, Isododecane và Isohexadecane…[Xem thêm]
  • Isohexadecane: Là một hydrocacbon mạch nhánh có 16 nguyên tử cacbon. tồn tại ở dạng chất lỏng trong suốt, không màu và không mùi. Nó là một thành phần của dầu mỏ…[Xem thêm]
  • Isoleucine: Là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)CH2CH3. Nó là một acid amin thiết yếu, nghĩa là cơ thể người không tự tổng hợp được và phải lấy từ thức ăn. Do có nhánh hydrocacbon, Isoleucine được xếp vào nhóm amino acid kị nước…[Xem thêm]
  • Isomalt: Là một loại rượu đường có nguồn gốc từ củ cải đường. Đây là một chất chống đông, làm đặc & hỗ trợ giữ ẩm trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Isononyl Isononanoate: Hay còn gọi là Pelargonic Acid, là một acid béo bao gồm một chuỗi 9 carbon trong một Cacboxylic Acid. Đóng vai trò dưỡng ẩm, tăng cường kết cấu…[Xem thêm]
  • Isopentyl Diol: Là một rượu bi mạch phân nhánh có 5 nguyên tử cacbon, với công thức 3-metyl-1,3-butanediol. Nó là một chất lỏng tan trong nước, không màu & không mùi. Đóng vai trò dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Isopropyl Alcohol: Là một loại cồn khô có công thức hóa học CH ₃ CHOHCH ₃. Nó là một hợp chất hóa học không màu, mùi hắc & dễ cháy.  Đóng vai trò dung môi…[Xem thêm]
  • Isopropyl Myristate: Là một hợp chất hữu cơ từ Isopropyl Alcohol và Acid Myristic (có nguồn gốc từ thực vật), hay còn có tên khác là dầu IPM. Đóng vai trò làm mềm, tặng độ dày, độ bóng cho mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Isopropyl Palmitate: Là ester của Isopropyl Alcohol và Palmitic Acid, là một chất làm mềm lan truyền nhanh. Đóng vai trò tăng độ dày, độ nhớt, giúp sản phẩm dễ tán…[Xem thêm]
  • Isopropyl Titanium Triisostearate: Là một hợp chất tổng hợp có nguồn gốc từ axit béo. Thành phần này thường được sử dụng nhiều nhất trong các sản phẩm làm đẹp và mỹ phẩm liên quan đến màu sắc…[Xem thêm] 
  • Isostearic Acid: Là một axit béo, kết quả của sự pha trộn giữa các dạng khác nhau của Octadecanoic Acid, được lấy từ dầu mỡ động thực vật. Đóng vai trò dưỡng ẩm, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Isostearyl Alcohol: Là một loại cồn béo giữ cho nhũ tương không bị phân tách thành các thành phần dầu và chất lỏng của nó. Các thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc ổn định bọt…[Xem thêm]
  • Isostearyl Isostearate: Là ester của cồn Isopropyl và Isostearic Acid. Nó là một chất làm mềm có dạng dầu lỏng giúp mang lại độ trơn mượt tuyệt vời khi thoa lên da, không gây cảm giác bóng nhờn…[Xem thêm]
  • Isostearyl Neopentanoate: Là este của rượu Isostearyl và Neopentanoic Acid. Nó là một chất lỏng nhẹ, làm mềm da có thể cải thiện khả năng lây lan của sản phẩm và mang lại cảm giác mượt mà…[Xem thêm] 
  • Isotridecyl Isononanoate: Là este của Isotridecyl Alcohol và Isononanoic Acid. Nó là một ester dung môi siêu nhẹ, có khả năng tan trong dầu, silicone gum và ethanol…[Xem thêm]

J

K

  • Kaolin: là loại đất sét màu trắng, nằm sâu dưới đất cát do thủy triều hoặc phong hóa tạo nên. Cái tên kaolin có nguồn gốc từ cách gọi Cao Lĩnh thổ (đất Cao Lĩnh) – một vùng đồi ở Cảnh Đức Trấn, Giang Tô, Trung Quốc…[Xem thêm]

L

  • Lactic Acid: Hay còn gọi là acid sữa, là một acid tự nhiên thường được tìm thấy trong các sản phẩm sữa. Nó là một Cacboxylic Acid với công thức hóa học C3H6O3. Có tác dụng tẩy tế bào chết…[Xem thêm]
  • Lactobacillus Ferment: Men Lactobacillus là một thành phần probiotic. Theo bằng sáng chế năm 2009 của Estee Lauder, đây là một loại enzyme sửa chữa DNA và nó có thể giúp bảo vệ da chống lại các tác nhân gây hại từ môi trường…[Xem thêm]
  • Lactobacillus/​Soymilk Ferment Filtrate: Là sản phẩm lọc từ lên men sữa đậu nành với vi khuẩn Lactobacillus. Đây là một thành phần probiotic không sống được tạo ra trong phòng thí nghiệm…[Xem thêm]
  • Lactose: Là đường chính (carbohydrate) tự nhiên có trong sữa. Nó là một phân tử đường lớn được tạo thành từ hai phân tử đường nhỏ hơn là Glucose và Galactose…[Xem thêm]
  • Lauramide DEA: Cùng với Cocamide DEA, Linoleamide DEA và Oleamide DEA là chất lỏng nhớt hoặc chất rắn như sáp. Các thành phần này là dẫn xuất axit béo của diethanolamine (DEA)…[Xem thêm]
  • Laurdimonium Hydroxypropyl Hydrolyzed Soy Protein: Là một hợp chất tổng hợp thu được bằng cách biến đổi hóa học Lauric Acid (acid béo tự nhiên) và protein đậu nành biến tính. Nó được sử dụng như một chất làm chắc tóc…[Xem thêm]
  • Laureth-7: Là một hợp chất tổng hợp thu được bằng cách biến đổi hóa học của Lauric Acid. Nói cách khác, đây là một dạng cồn Lauryl (loại cồn béo không gây mẫn cảm có nguồn gốc từ dầu dừa)…[Xem thêm]
  • Laureth-23: là Polyoxyethers của rượu Lauryl, tồn tại dạng chất lỏng trong suốt, không màu. Đóng vai trò như chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Lauric Acid: Là một acid béo bão hòa được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ, dầu nguyệt quế. Nó được cho là có tính kháng khuẩn cao nên thường được sử dụng trong dầu dội, sữa tắm & các sản phấm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Lauroyl Lysine: Là một amide được tạo ra bởi phản ứng của Lysine và Lauroyl Clorua. Ở nguyên liệu thô, nó có dạng bột kết tinh màu trắng. Nó có tác dụng làm mềm da và tóc…[Xem thêm]
  • Lauryl Alcohol: Hay còn gọi là Dodecanol, một hợp chất hữu cơ được sản xuất công nghiệp từ dầu hạt cọ hoặc dầu dừa. Nó thường được sử dụng để sản xuất chất hoạt động bề mặt Sodium Lauryl Sulfate…[Xem thêm]
  • Lauryl Betaine: Là một chất hoạt động bề mặt thứ cấp, giúp nước dễ dàng hòa tan với cặn bẩn, dầu thừa trên da để rửa trôi dễ dàng. Ngoài ra, nó cũng giúp thúc đẩy quá trình tạo bọt…[Xem thêm]
  • Lauryl Glucoside: Là một glycosid được sản xuất từ ​​glucose và rượu lauryl. Nó được sử dụng để làm chất hoạt động bề mặt, làm chất tạo bọt…[Xem thêm]
  • Lauryl Hydroxysultaine: Là một zwitterionic (ion lưỡng tính), thường chứa các ion âm và dương liên kết cộng hóa trị. Các hợp chất Hydroxysultaines có khả năng tạo bọt cao, đặc biệt là khi kết hợp với Ether Sulfates & Alkyl Sulfates…[Xem thêm]
  • Lauryl PEG/PPG-18/18 Methicone: là một dẫn xuất alkoxyl hóa của Lauryl Methicone, chứa trung bình 18 mol Ethylene Oxide và 18 mol Propylene Oxide. Đóng vai trò như một chất tạo nhũ & chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Lauryl PEG-10 Tris (Trimethylsiloxy) Silylethyl Dimethicone: là một chất hoạt động bề mặt silicone không pha loãng và có độ nhớt thấp. Đóng vai trò như một chất nhũ hóa, phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone: là một loại Polymer Silicone phân nhánh có khả năng tan trong nước & dầu. Số PEG sau trong tên thành phần (tức là PEG-9) tương ứng với số đơn vị lặp lại của Ethylene Glycol. Đóng vai trò làm mượt, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Lauryl Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone: Một dạng solicone phân nhánh, tồn tại ở dạng lỏng trong suốt hoặc có màu vàng nhạt. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Lauryl Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyldimethicone: Là một dạng solicone phân nhánh, tồn tại ở dạng lỏng trong suốt hoặc có màu vàng nhạt, có khả năng tương thích tốt với silicon, dầu hữu cơ và este…[Xem thêm]
  • Lecithin: Là một thuật ngữ chung mô tả các nhóm chất béo tự nhiên có màu nâu vàng, được tạo thành từ các acid béo là hỗn hợp các Diglyceride của Stearic Acid, Palmitic Acid và Oleic Acid, liên kết với este Choline của Photphoric Acid. Nó mang đến hiệu quả dưỡng ẩm cao…[Xem thêm]
  • Leucine: Là một α-acid amin mạch nhánh với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH(CH3)2. Nó được xếp vào loại amino acid kị nước do có nhánh Isobutyl. Leucine là một loại acid amin thiết yếu, nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn….[Xem thêm]
  • Limonene: Là một chất lỏng trong suốt, không màu, là thành phần chính trong dầu của vỏ trái cây có múi. Cái tên lim limenene có nguồn gốc từ tên của quả chanh, Citrus Limon. Đóng vai trò tạo mùi hương, tăng khả năng thẩm thấu…[Xem thêm]
  • Linalool: Là một chất lỏng không màu có mùi nhẹ, ngọt. Nó xuật hiện trong nhiều loại tinh dầu, chẳng hạn như quýt, cây bạc hà, hoa hồng, cây bách, chanh, quế… và còn được tìm thấy ở một số loại nấm. Đóng vai trò như một loại hương liệu…[Xem thêm]
  • Linalyl Acetate: là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa Oải Hương. Đóng vai trò như một chất kháng viêm, làm dịu da…[Xem thêm]
  • Linoleic Acid: Là một acid béo Omega-6 không bão hòa đa. Nó là một loại dầu không màu hoặc màu trắng, hầu như không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ. Nó thường xuất hiện trong tự nhiên như một chất béo trung tính…[Xem thêm]
  • Linolenic Acid: Là một acid béo thuộc nhóm Omega-3. Trong tự nhiên, nó thường được tìm thấy trong quả óc chó hoặc các loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu hạt cải, dầu đậu nành…[Xem thêm]
  • Lipase: Là một enzyme thuộc nhóm hydrolase. Nó có khả năng thủy phân chất béo trung tính, xúc tác phân cắt hầu hết các liên kết este trong chất béo và khử chúng thành các phân tử nhỏ dễ hòa tan…[Xem thêm] 
  • Lysine: Là một α-acid amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)(CH2)4NH2. Nó là một acid amin thiết yếu, nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phài lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài. Lysine là một bazơ giống như Arginine và Histidine…[Xem thêm]

M

  • 4-Methylbenzylidene Camphor: Hay còn gọi là Enzacamene, là chất chống nắng hóa học hoạt động trong phạm vi tia UVB (290-320 nm) với độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 301 nm…[Xem thêm]
  • Madecassic Acid: Là một trong những thành phần hoạt tính sinh học được tìm thấy trong rau má, bên cạnh Asiaticoside & Asiatic Acid. Nó được cho là có đặc tính tái tạo da, chữa lành vết thương & giữ ẩm hiệu quả…[Xem thêm]
  • Madecassoside: Là một trong bốn hợp chất hoạt tính sinh học chủ yếu trong chiết xuất từ Rau Má. Trong mỹ phẩm, nó có tác dụng kháng viêm, làm dịu da, chữa lành vết thương nhanh chóng…[Xem thêm]
  • Magnesium Aluminum Silicate: Là một loại đất sét khoáng tự nhiên, nhờ có đặc tính hấp thụ nên thường được sử dụng như một chất làm dày/tăng kết cấu cho mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Magnesium Ascorbyl Phosphate: là một dạng vitamin C ổn định, tan trong nước, thường được sử dụng trong các sảm phẩm chăm sóc da. Đóng vai trò như một chất chống oxy hóa, dưỡng ẩm, cải thiện đóm nâu…[Xem thêm]
  • Magnesium Chloride: Là một muối vô cơ với công thức hóa học là MgCl2. Đây là hợp chất tinh thể tồn tại ở dạng bột hoặc vảy màu trắng, có khả năng hòa tan trong nước cao nhưng lại ít tan trong acetone và không bắt lửa…[Xem thêm] 
  • Magnesium Citrate: Là muối Magie của Citric Acid – một loại acid phổ biến thường được tìm thấy trong các trái cây họ cam quýt. Nó thường được ứng dụng trong y học như một chế phẩm ruột trước khi nội sôi…[Xem thêm]
  • Magnesium Gluconate: Là muối Magie của Gluconic Acid, đây là một thành phần tổng hợp. Nó được cho là có tác dụng cải thiện vẻ ngoài của làn da theo thời gian bằng cách giảm bong tróc, khô ráp…[Xem thêm]
  • Magnesium PCA: Là muối Magie của PCA (Pyrrolidone Cacboxylic Acid). Nó là một thành phần trong chất nền gian bào của da nên đóng vai trò quan trọng trong việc giữ ẩm & sửa chữa hàng rào bảo vệ da…[Xem thêm]
  • Magnesium Silicate: Là một loại bột trắng, không mùi, được hình thành do phản ứng kết tủa của Natri Silicat hòa tan trong nước và muối Magie hòa tan trong nước. Nó có tác dụng như chất hấp thụ, chất tăng cường độ nhớt…[Xem thêm]
  • Magnesium Stearate: Là ester của Magnesium (Magie) và Stearic Acid, được sản xuất dựa trên phản ứng giữa Natri Stearat và muối Magie. Đóng vai trò tăng độ bám, kháng nước cho sản phẩm…[Xem thêm]
  • Magnesium Sulfate: Là một loại muối vô cơ có chứa Magie, Lưu huỳnh & Oxy, được tìm thấy trong khoáng sản Epsomite và thường được gọi là muối Epsom. Đóng vai trò tẩy tế bào chết, kiểm soát dầu thừa, kháng viêm…[Xem thêm]
  • Maltitol: Là một loại polyol được sử dụng để thay thế cho đường với độ ngọt bằng 90% đường sucrose (đường cát) nhưng chứa ít calories hơn. Trong mỹ phẩm, nó được sử dụng như một chất giữ ẩm cho da và tạo hương thơm…[Xem thêm]
  • Maltodextrin: Là một polysacarit có nghĩa là trong phân tử của Maltodextrin bao gồm các chuỗi dài monosacarit (đường) liên kết với nhau bằng các liên kết glycosid. Nó có tác dụng dưỡng ẩm, làm chất kết dính…[Xem thêm]
  • Mandelic Acid: Là một Alpha Hydroxy Acid (AHA) có nguồn gốc từ hạnh nhân đắng và được đặt tên theo tiếng Đức của hạnh nhân là “Mandel”. Giống như Glycolic Acid, Mandelic Acid là một chất tẩy tế bào chết hiệu quả…[Xem thêm]
  • Manganese Sulfate: Còn được gọi là muối epsom, là một hợp chất tinh thể màu trắng. Thành phần này được sử dụng trong công thức của nhiều loại sản phẩm, bao gồm sản phẩm tắm, chất làm sạch da…[Xem thêm] 
  • Manicouagan Clay: Là bùn khoáng được khai thác từ sông St. Lawrence ở bán đảo Manicouagan (Canada). Theo thông tin từ nhà sản xuất, nó rất giàu khoáng chất và các nguyên tố vi lượng…[Xem thêm]
  • Mannitol: Là một loại rượu đường được tìm thấy rất nhiều trong tự nhiên, đặc biệt là từ cây cối, tảo biển và nấm tươi. Nó là một đồng phân của Sorbitol…[Xem thêm]
  • Mannose: Là một dạng đường monome của glucose. Nó rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của con người. Trong mỹ phẩm, Mannose hoạt động như một chất giữ ẩm…[Xem thêm]
  • Melanin: Hay còn gọi là hắc tố, là một thuật ngữ chung dành cho một nhóm các sắc tố tự nhiên được tìm thấy trong hầu hết các sinh vật & con người. Nó đóng vai trò là một chất hấp thụ ánh sáng hiệu quả (có thể tiêu tan hơn 99,9% tia UV hấp thụ) giúp bảo vệ tế bào da khỏi tác hại bức xạ UVB…[Xem thêm]
  • Melatonin: Là một hormone được sản xuất bởi tuyến tùng, có tác dụng gây buồn ngủ nên thường được sử dụng trong các sản phẩm giúp điều hòa giấc ngủ. Trong làm đẹp, Melatonin có đặc tính chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Menthoxypropanediol: Là một chất làm mát có nguồn gốc tổng hợp từ tinh dầu bạc hà. Theo các nghiên cứu, nó tạo ra tác dụng mạnh gấp đôi tinh dầu bạc hà và được sử dụng ở nồng độ lên tới 20-25% so với tinh dầu bạc hà…[Xem thêm]
  • Menthyl Lactate: Là este của tinh dầu bạc hà và Lactic Acid, có thể có nguồn gốc từ thực vật hoặc tổng hợp. Thành phần này được sử dụng như một chất làm mát và tạo hương thơm trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Menthyl PCA: Là một este của tinh dầu bạc hà và PCA (Pyrrolidone Carboxylic Acid – một thành phần có nguồn gốc từ trái cây & hoa cỏ); có tác dụng là dịu, làm mát da, tạo cảm giác sảng khoái…[Xem thêm]
  • Methicone: Là một polymer gốc silicone được sử dụng như một chất dưỡng da và chất điều chỉnh bề mặt trong các sản phẩm làm đẹp, mỹ phẩm và kem dưỡng da. Nó chủ yếu được sử dụng để tạo màng…[Xem thêm]
  • Methionine: Là một α-acid amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại acid amin thiết yếu không phân cực, nghĩa là cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp mà phải lấy từ nguồn thức ăn…[Xem thêm]
  • Methyl Gluceth-10: Là một ete Polyetylen Glycol của Metyl Glucoza. Nó tồn tại ở dạng lỏng màu vàng nhạt, được chiết xuất từ ​​ngô. Trong mỹ phẩm, nó hoạt động như một thành phần dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Methyl Gluceth-20: Là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ ​​Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô. Đóng vai trò dưỡng ẩm, làm mượt texture…[Xem thêm]
  • Methyl Glucose Sesquistearate: Là một hỗn hợp của mono- và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất nhũ hóa nhẹ, có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, giúp dầu và nước trộn đều với nhau…[Xem thêm]
  • Methyl Hydrogenated Rosinate: Là metyl este của nhựa thông đã hydro hóa. Nó được xử lý bằng hơi nước đặc biệt để đảm bảo mùi tối thiểu. Với mùi nhẹ và áp suất bay hơi thấp, loại nhựa lỏng này có tác dụng như một chất cố định hương thơm…[Xem thêm]
  • Methyl Methacrylate Crosspolymer: Là một loại polymer xốp được hình thành khi chất đồng trùng hợp của Metyl Metacrylat (một este hữu cơ) liên kết chéo với Glycol Dimethacrylat. Đóng vai trò kiểm soát dầu thừa, tán xạ ánh sáng…[Xem thêm]
  • Methyl Perfluorobutyl Ether: Là chất nhũ hóa có mạch nhánh silicone và alkyl nên tương thích rất tốt với nhiều loại silicone, dầu thực vật, dầu ester, dầu hydrocarbon. Nó tồn tại ở dạng dung dịch trong suốt…[Xem thêm] 
  • Methyl Trimethicone: Hay còn được gọi là Polyphenylmethylsiloxane. Đây là một chất lỏng silicon & rất dễ bay hơi. Do đó, nó thường được sửu dụng trong các sản phẩm chăm sóc da hoặc trang điểm với tác dụng cải thiện độ mềm mượt…[Xem thêm]
  • Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol: Hay còn được gọi là Bisoctrizole – là một hợp chất hữu cơ gốc Benzotriazole được thêm vào kem chống nắng để hấp thụ tia UV…[Xem thêm]
  • Methylparaben: Là một dẫn chất của Paraben. Paraben là chất bảo quản được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Thông thường, Methylparaben sẽ được bổ sung vào thành phần của kem dưỡng da và serum với các Paraben khác như Butylparaben và Propylparaben…[Xem thêm]
  • Microcrystalline Wax (Cera Microcristallina): Hay còn gọi là sáp vi tinh thể – là một loại sáp hydrocacbon có nguồn gốc từ dầu mỏ. So với sáp Paraffin, nó sẫm màu hơn, nhớt hơn, đặc hơn, dính hơn và đàn hồi hơn. Nó được sử dụng như một chất kết dính, ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • Mineral Oil: là một dạng khác của dầu mỏ, chúng cũng là sản phẩm phụ của quá trình chưng cất dầu mỏ thành xăng. Đóng vai trò như một lớp màng khóa ẩm trên da…[Xem thêm]
  • Montmorillonite: Là một loại đất sét pha trộn giữa Bentonite và đất tự nhiên, có màu trắng đến nâu, được tìm thấy trong trầm tích bên cạnh ngôi làng Montmorillon ở Pháp nên được đặt tên theo địa danh này…[Xem thêm]
  • Myristic Acid: Là một acid béo bão hòa, được chiết xuất từ phân đoạn dầu béo từ các sản phẩm thiên nhiên nhiên như dầu cọ, bơ đậu, hạnh nhân, dầu dừa,…Đóng vai trò kháng khuẩn, kiểm soát dầu nhờn…[Xem thêm]
  • Myristyl Alcohol: Là một loại cồn béo được sử dụng như một chất làm mềm trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Ngoài ra, Myristyl Alcohol còn đóng vai trò ổn định nhũ tương, hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Myristyl Glucoside: Là một sản phẩm thu được bằng cách ngưng tụ rượu myristyl với polyme Aglucose. Trong tự nhiên, nó có nguồn gốc từ dầu hạt cọ, đường ngô hoặc dừa; đóng vai trò hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Myristyl Myristate: Là một este có nguồn gốc tự nhiên. Nó được hình thành bởi sự kết hợp của Myristyl Alcohol và Myristic Acid...[Xem thêm]

N

  • Natto Gum: Là thành phần lên men đậu nành với một loại vi khuẩn có tên là Bacillus Subtilis. Nó sở hữu tất cả những thành phần có lợi của đậu nành thô bao gồm vitamin, khoáng chất, protein…[Xem thêm]
  • Neopentyl Glycol Diesostearate: Là một diester của Neopentyl Glycol và Isostearic Acid. Nó đóng vai trò như một chất nhũ hóa, chất tăng độ nhớt & dưỡng da trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Neopentyl Glycol Diheptanoate: Là một hỗn hợp của các chất tăng cường kết cấu Neopentyl Glycol và Heptanoic Acid (acid béo có nguồn gốc từ nho). Ở dạng nguyên liệu thô, nó tồn tại ở dạng lỏng màu vàng nhạt, trong suốt và không mùi…[Xem thêm]
  • Neopentyl Glycol Diethylhexanoate: Là một chất diester của Neopentyl Glycol (chất tạo màng & dung môi) và 2-Ethylhexanoic Acid (acid béo có nguồn gốc từ nho). Nó được xem như một chất thay thế tốt cho silicon…[Xem thêm]
  • Niacinamide: Là một dẫn xuất của vitamin B3 – một loại vitamin tan trong nước, bền vững dưới nhiệt độ và ánh sáng. Đóng vai trò chống oxy hóa, kích thích tái tạo da, kháng viêm…[Xem thêm]
  • Nylon-12: Là một polymer có công thức [(CH₂) CNH], được tạo ra từ các Monome-Aminolauric hoặc Laurolactam mà mỗi loại có 12 carbons. Nó được sử dụng với vai trò chủ yếu là tạo bọt, làm trắng, kiểm soát độ nhớt….[Xem thêm]

O

  • 3-O-Ethyl Ascorbic Acid: Là một dẫn xuất ổn định của Vitamin C , có khả năng tan trong nước và dầu, thường được viết tắt là EAA. Đây là một dạng Vitamin C dễ dung nạp, hoạt động lý tưởng trong khoảng pH từ 4.0 – 4.5…[Xem thêm]
  • O-Cymen-5-Ol: Là một dẫn xuất của Phenol, đóng vai trò như một chất bảo quản trong mỹ phẩm. Nó có khả năng chống nấm và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn…[Xem thêm]
  • Octinoxate: một este được hình thành từ Methoxycinnamic Acid và (RS) -2-Ethylhexanol. Nó thường có mặt trong một số kem chống nắng và dưỡng môi với tác dụng hấp thu tia UVB…[Xem thêm]
  • Octisalate: Còn được gọi là Octyl Salicylate hoặc Salicylat 2-ethylhexyl – một hợp chất hữu cơ được sử dụng làm thành phần trong kem chống nắng và mỹ phẩm để hấp thụ tia UVB…[Xem thêm]
  • Octocrylene: Là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một thành phần trong kem chống nắng và mỹ phẩm. Nó là một este được hình thành từ phản ứng của 3,3-Diphenylcyanoacryit với 2-Ethylhexanol…[Xem thêm]
  • Octyl Palmitate: Là một dẫn xuất của dầu cọ thường được sử dụng như một chất thay thế hữu cơ cho silicone. Nó là một loại este siêu nhẹ, làm mịn da, tạo cảm giác “khô trượt” rất giống với kết cấu của silicone…[Xem thêm]
  • Octyldodecanol: là một loại dầu được điều chế từ phản ứng chuyển nhóm Cacboxyl (-COOH) của các loại dầu tự nhiên thành nhóm Hydroxyl (-OH). Đóng vai trò dưỡng ẩm, ổn định thành phần…[Xem thêm]
  • Octyldodeceth-16: Là một polyetylen glycol ete của Octyldodecanol. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt (giúp nước hòa tan với bụi bẩn, bã nhờn gốc dầu để rửa sạch dễ dàng)…[Xem thêm]
  • Octyldodecyl Myristate: Là một este của Octyldodecanol và Myristic Acid. Hay nói cách khác, nó là hỗn hợp của Octyldodecanol và Myristic Acid tạo thành… [Xem thêm]
  • Octyldodecyl Neopentanoate: Là một este tuyệt vời để tương hợp các hợp chất chứa silicone với nhau hoặc các hợp chất chứa silicone với các hợp chất hydrocacbon. Nó cũng giúp cho các công thức chứa dầu trở nên khô thoáng, ít bóng nhờn hơn…[Xem thêm]
  • Oleic Acid: Hay còn được biết đến cái tên gọi Omega 9, là một loại acid béo có màu vàng nhạt hoặc màu vàng nâu. Nó hầu như không hòa tan trong nước nhưng có thể tan nhiều trong các dung môi hữu cơ…[Xem thêm] 
  • Oleth-10: Là một Polyme tổng hợp bao gồm rượu Oleyl và PEG (Polyetylen Glycol). Do sự hiện diện của PEG, thành phần này có thể chứa các tạp chất gây hại trong quá trình sản xuất như 1,4-Dioxan. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, tạo mùi hương…[Xem thêm]
  • Oleyl Alcohol: Là một loại rượu béo không no có công thức phân tử C18H36O, được sản xuất bằng cách hydro hóa các este của Oleic Acid. Nó là một chất hoạt động bề mặt không ion…[Xem thêm]
  • Oleyl Oleate: Là một este sáp thu được bằng cách ngưng tụ Oleic Acid và rượu Oleyl. Trong mỹ phẩm, có tác dụng làm mềm, dưỡng da & tóc…[Xem thêm]
  • Oligopeptide-3: Là vật liệu mô phỏng sinh học có hoạt tính cao. Nó có thể tăng cường truyền tín hiệu của các yếu tố tăng trưởng bằng cách liên kết với các thụ thể tế bào da…[Xem thêm]
  • Olive Oil PEG-7 Esters: Một chất lỏng “dầu” có nguồn gốc từ dầu ô liu và hòa tan trong nước. Nó được tạo thành từ quá trình được gọi là transesterification, trong đó dầu ô liu nguyên chất được kết hợp với PEG-7…[Xem thêm]
  • Omega 3: Là một chất béo gồm 2 thành phần chính là DHA (Docosahexaenoic Acid) và EPA (Eicosapentaenoic Acid). Trong đó, DHA giúp sáng mắt, hỗ trợ hoạt động của não bộ. Còn EPA sẽ mang đến nhiều tác dụng tích cực cho làn da…[Xem thêm]
  • Ornithine: Là một acid amin được sản xuất trong chu trình urê bằng cách tách urê từ arginine. Nó là một phần trung tâm của chu trình urê, cho phép thải nitơ dư thừa. L-Ornithine là tiền chất của Citrulline và Arginine…[Xem thêm]
  • Oxothiazolidine: Là một chất chống oxy hóa, giúp giảm tổn thương do tia UVA gây ra. Nó không phải là màng lọc tia UVA mà xuyên qua da sâu như các bước sóng UVA để khắc phục những tổn thương do bức xạ mặt trời gây ra….[Xem thêm]
  • Oxybenzone: Là một hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất chống nắng trong mỹ phẩm. Nó tồn tại ở dạng rắn màu vàng nhạt, dễ dàng tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Oxybenzone có khả năng hấp thụ tia cực tím phổ rộng…[Xem thêm]
  • Ozokerite: Hay còn gọi là sáp đất, là một loại sáp khoáng hoặc parafin có mùi tự nhiên được tìm thấy ở nhiều địa phương. Ozokerite có thể hòa tan trong ete, dầu mỏ, benzen, nhựa thông,…Đóng vai trò ổn định nhũ tương, tăng độ nhớt…[Xem thêm]

P

  • Palmitic Acid: Là một loại acid béo bão hòa,  được tìm thấy phổ biến nhất trong động vật, thực vật và vi sinh vật. Nó thường được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa, chất làm mờ…[Xem thêm] 
  • Palmitoyl Hexapeptide-12: Là sự tổng hợp của một số axit béo và axit amin (hay còn gọi là peptide). Đóng vai trò như một chất “giao tiếp” giúp kích thích sản sinh collagen…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Pentapeptide-4: Tên thương mại là Matrixyl 3000, một acid béo trộn với các acid amin. Thành phần này được tạo ra lần đầu tiên trong phòng thí nghiệm Sederma của Pháp…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Tripeptide-5: Là một tripeptide tổng hợp gồm 3 acid amin gắn với nhau. Thành phần này được cho là có vai trò quan trọng trong việc củng cố độ săn chắc của làn da…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Tripeptide-8: Là một peptide tổng hợp hoặc có nguồn gốc thực vật được tạo ra từ việc kết hợp acid béo Palmitic Acid với Tripeptide-8. Nó hoạt động như một neuropeptide đa chức năng…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Oligopeptide: Là sự kết hợp của Palmitic Acid (một acid béo tự nhiên) với hai hoặc nhiều acid amin. Hay nói cách khác, nó là một loại Peptide có tác dụng tích cực đối với làn da…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Tetrapeptide-7: Là một peptide tổng hợp bao gồm bốn acid amin (glycine-glutamine-proline-arginine) gắn với Palmitic Acid (một acid béo) để tăng khả năng hòa tan dầu và thâm nhập vào da…[Xem thêm]
  • Palmitoyl Tripeptide-1: Là một peptide liên kết với acid béo tổng hợp có thể giúp sửa chữa những tổn thương có thể nhìn thấy trên da và củng cố các yếu tố bảo vệ da…[Xem thêm] 
  • Pantethine: Bao gồm hai phân tử Pantothenic Acid (vitamin B5). Calcium Pantothenate và Sodium Pantothenate là muối của Pantothenic Acid…[Xem thêm]
  • Panthenol: Là chất tương tự rượu của Pantothenic Acid, và là một tiền vitamin B5. Trong các sinh vật, nó nhanh chóng bị oxy hóa thành Pantothenic Acid. Panthenol thường được sử dụng đề đều trị các vết thương ngoài da…[Xem thêm]
  • Panthenyl Triacetate: Là một este triacetyl của Panthenol, tan trong dầu. Nó hoạt động như chất dưỡng tóc, chống tĩnh điện. Đối với làn da, nó được cho là có khả năng kích thích sự trao đổi chất của da…[Xem thêm]
  • Pantolactone: Hay còn gọi là Pantoyl Lactone, là một hợp chất cần thiết để tạo ra Panthenol (Vitamin B5) và Pantothenic Acid có tác dụng làm dịu, phục hồi tổn thương da…[Xem thêm]
  • Papain: Là một loại enzym phân giải protein được tìm thấy tự nhiên trong đu đủ và thường được gọi là “pepsin có nguồn gốc thực vật”. Ngành công nghiệp mỹ phẩm thường sử dụng papain trong các sản phẩm tẩy tế bào chết…[Xem thêm]
  • Paraffin: Là tên gọi kỹ thuật cho ankan nói chung, được tìm thấy chủ yếu ở sáp màu trắng, không mùi, không vị, với điểm nóng chảy nằm trong khoảng 47 – 65 °C…[Xem thêm]
  • PCA Dimethicone: Là một polyme siloxan, có vai trò như một chất dưỡng da, chất dưỡng tóc bằng cách tạo màng để cải thiện độ mềm mượt cho da/tóc đồng thời ngăn ngừa sự thoát hơi nước, giúp giữ ẩm hiệu quả…[Xem thêm]
  • PEG-6 Sorbitan Stearate: Là một Sorbitan Ester được ethoxyl hóa của Stearic Acid với trung bình 6 mol Ethylene Oxide. Thành phần này cùng với các các PEGs Sorbitan khác đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm] 
  • PEG-10 Dimethicone: Là một dẫn xuất Polyetylen Glycol của Dimethicone, có chứa 10 mol Etylen Oxide. Đây là một loại silicone thường xuất hiện trong các sản phẩm dưỡng da…[Xem thêm]
  • Peg/Ppg/Polybutylene Glycol-8/5/3 Glycerin: Là một chất lỏng nhờn tổng hợp có nguồn gốc từ glycerin, có thể hòa tan trong nước và hoạt động như một chất dưỡng ẩm tuyệt vời…[Xem thêm]
  • PEG/PPG-30/10 Dimethicone: là một chất hoạt động bề mặt dạng silicone có trong lượng phân tử lớn. Nó được thiết kế để hòa tan chất lỏng silicone có độ nhớt thấp trong các công thức gốc nước…[Xem thêm]
  • PEG-10 Hydrogenated Castor Oil: Là một dẫn xuất Polyethylene Glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 10 mol Ethylene Oxide. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, hương thơm…[Xem thêm]
  • PEG-100 Hydrogenated Castor Oil: Là một dẫn xuất Polyetylen Glycol của Hydrogenated Castor Oil với trung bình 100 mol Etylen Oxide. Nó được sử dụng trong công thức của nhiều loại sản phẩm bao gồm…[Xem thêm]
  • PEG-14M: Là polyme của ethylene glycol, thường được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch, cạo râu, chăm sóc da, trang điểm, khử mùi…với vai trò chất kết dính, ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • PEG-150 Distearate: Là polyethylene glycol diester của Stearic Acid được sử dụng để nhũ tương cho các sản phẩm sữa tắm, dầu gội, dầu xả, sữa rửa mặt…[Xem thêm]
  • PEG-2 Soyamine: Là một Polyethylene Glycol Amin của Acid đậu nành. Nó đóng vai trò như một chất chống tĩnh điện, chất hoạt động bề mặt & chất tăng cường tạo bọt trong các sản phẩm làm sạch…[Xem thêm]
  • PEG-20: Là polyme của Ethylene Glycol. Số trong tên biểu thị số đơn vị Etylen Glycol trung bình. Nó được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm bao gồm sản phẩm tắm, sản phẩm cạo râu, sản phẩm chăm sóc da...[Xem thêm]
  • PEG-20 Glyceryl Triisostearate: Là một ether PEG của Glyceryl Isostearate. Nó tồn tại ở dạng lỏng màu vàng trong suốt. Đây là chất nhũ hóa không ion…[Xem thêm]
  • PEG-200 Hydrogenated Glyceryl Palmate: Là một dẫn xuất Polyethylene Glycol của Glyceride Palm được hydro hóa, có trung bình 200 mol Etylene Oxide. Nó có tác dụng như một chất hoạt động bề mặt & chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Peg-240/Hdi Copolymer Bis-Decyltetradeceth-20 Ether: Là chất đồng trùng hợp của các monome PEG-240, Decyltetradeceth-20 và Hexamethylene Diisocyanate, đóng vai trò như một chất tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • PEG-4 Laurate: Thành phần PEG Dilaurate và PEG Laurate giúp tạo nhũ bằng cách giảm sức căng bề mặt của thành phần gốc nước & dầu. Chúng cũng làm sạch da và tóc bằng cách giúp nước trộn với dầu và bụi bẩn…[Xem thêm]
  • PEG-12 Dimethicone/​PPG-20 Crosspolymer: Là một loại gel đàn hồi silicon có trọng lượng phân tử cao, thường được kết hợp với chất lỏng mang silicon như Caprylyl Methicone…[Xem thêm]
  • PEG-100 Stearate: Là sáp nhũ hóa hệ dầu trong nước ở dạng vảy màu trắng đục, thường được sử dụng trong các sản phẩm làm đẹp như một chất làm mềm & dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • PEG-30 Dipolyhydroxystearate: Là chất nhũ hóa nước trong dầu (w / o) phổ biến, có nghĩa là nó giúp các phần dầu và nước của công thức trộn lẫn với nhau…[Xem thêm]
  • PEG-120 Methyl Glucose Dioleate: Là ete Polyethylene Glycol của chất phân hủy Methylglucose tự nhiên và Oleic Acid. Nó được sử dụng trong các loại mỹ phẩm như một chất hoạt động bề mặt và nhũ hóa…[Xem thêm]
  • PEG-40 Hydrogenated Castor Oil: Là sản phẩm của sự kết hợp giữa Polyethylen Glycol tổng hợp (PEG) với dầu thầu dầu tự nhiên. Đóng vai trò như một chất hoặc động bề mặt không ion, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • PEG-5 Glyceryl Stearate: Là một ete polyetylen glycol của Glyceryl Stearate. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt trong các sản phẩm làm sạch, giúp nước có thể hòa tan với dầu & bụi bẩn…[Xem thêm] 
  • PEG-5 Rapeseed Sterol: Là một ete Polyetylen Glycol của dầu hạt cải chứa trung bình 5 mol Etylen Oxide, đóng vai trò như một chất nhũ hóa trong công thức…[Xem thêm]
  • PEG-55 Propylene Glycol Oleate: PEG-55 Proplyene Glycol Oleate là ete polyethylene glycol của propylene glycol oleate, đóng vai trò như một loại dung môi giúp hòa tan các thành phần lại với nhau…[Xem thêm]
  • PEG-6 Caprylic/​Capric Glycerides: Là một dẫn xuất polyetylen glycol của hỗn hợp các Caprylic Acid và Capric với trung bình 6 mol Etylen Oxide. Nó là một chất lỏng ưa nước có thể hòa tan dễ dàng trong dầu..[Xem thêm]
  • PEG-60 Glyceryl Isostearate: Là một ete polyetylen glycol của Glyceryl Isostearate. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt trong các sản phẩm làm sạch...[Xem thêm]
  • PEG-60 Hydrogenated Castor Oil: Là một dẫn xuất Polyethylene Glycol của Hydrogenated CastorOil với trung bình 60 mol Ethylene Oxide. Trong tự nhiên, nó còn nguồn gốc từ dầu thầu dầu. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, chất hòa tan…[Xem thêm]
  • PEG-7 Glyceryl Cocoate: là một este đơn chất của glycerin và acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa, đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm, hoạt dộng bề mặt…[Xem thêm]
  • PEG-8: tên đầy đủ là Polyethylene Glycols (PEG) 8 Laurate – là một este Polyethylene Glycol Lauric Acid, được sử dụng khá phổ biến trong mỹ phẩm như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • PEG-8 Dimethicone: Dimethicone Copolyol là một thuật ngữ chung được sử dụng cho một nhóm các polyme được làm từ Dimethicone và Polyoxyethylene và/hoặc Polyoxypropylene…[Xem thêm]
  • PEG-8 Glyceryl Isostearate: Là một ete polyethylene glycol của Glyceryl Isostearate. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt & chất tạo nhũ…[Xem thêm]  
  • PEG-8 Isostearate: Là este của Polyetylen Glycol và Stearic Acid. PEG Stearates là chất rắn mềm như sáp có màu từ trắng đến rám nắng, dóng vai trò như một chất làm sạch, hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • PEG/​PPG-14/​7 Dimethyl Ether: Là chất đồng trùng hợp được tạo ra bởi sự tương tác của 14 mol Etylen Oxide với 7 mol Propylen Oxide bị chặn cuối bằng Dimetyl Ete. Nó được đề cập đến như một chất dưỡng da…[Xem thêm] 
  • PEG/​PPG-18/​18 Dimethicone: Là một hóa chất tổng hợp bao gồm dimethicone, một polyme gốc silicon và polyme polyethylene glycol (PEG) -polypropylene glycol (PPG). Có thể bị ô nhiễm các tạp chất sản xuất có khả năng độc hại như 1,4-dioxan…[Xem thêm]
  • Pentaerythrityl Distearate: Là một hợp chất hóa học được hình thành thông qua quá trình este hóa (phản ứng acid với rượu) của Pentaerythritol với Stearic Acid, một acid béo chuỗi dài…[Xem thêm]
  • Pentaerythrityl Tetra-Di-T-Butyl Hydroxyhydrocinnamate: Là một thành phần chống oxy hóa được sử dụng với lượng nhỏ (dưới 0,8%) để giúp sản phẩm giữ được màu lâu hơn…[Xem thêm]
  • Pentaerythrityl Tetraethylhexanoate: là một este không chứa nước có nguồn gốc từ Isostearic Acid hoặc thực vật. Đóng vai trò như một chất làm đặc, kết dính, tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Pentasodium Pentetate: Pentetic Acid và muối của nó là Pentasodium Pentetate là những hợp chất chất Chelat. Nó tương tự về mặt hóa học với EDTA (Ethylenediamino Tetraacetic Acid)…[Xem thêm]
  • Pentylene Glycol: Pentylene glycol thường được sử dụng như một chất điều hòa da. Do nó có khả năng giữ độ ẩm, kháng khuẩn…[Xem thêm]
  • Petrolatum: Còn được gọi là dầu hỏa hoặc petrolatum trắng- là một hỗn hợp bán rắn không màu hoặc màu vàng của các hydrocacbon thu được từ dầu mỏ…[Xem thêm]
  • Pentaerythrityl Tetraisostearate: Là một Este không chứa nước có chức năng như một chất làm đặc và chất liên kết, có nguồn gốc từ thành phần Isostearic Acid. Có tác dụng làm mềm da…[Xem thêm]
  • Phenoxyethanol: Là một loại hóa chất bảo quản ở dạng dầu, được dùng trong hầu hết tất cả các loại mỹ phẩm chăm sóc da, nhằm giúp bảo vệ chất lượng sản phẩm trong thời gian lâu…[Xem thêm]
  • Phenyl Trimethicone: Hay còn được gọi là Polyphenylmethylsiloxane. Đây là một silicone dạng lỏng. Đóng vai trò tăng cường kết cấu, làm mượt texture, ngăn tạo bọt…[Xem thêm]
  • Phenylalanine: Là một α-amino acid với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH. Nó là một acid amin thiết yếu không phân cực do nhánh benzyl kị nước. L-Phenylalanin (LPA) là một acid amin trung hòa về điện…[Xem thêm]
  • Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid: Là một chất chống nắng hóa học có khả năng bảo vệ mạnh mẽ trong phạm vi tia UVB (280-320nm) với mức bảo vệ cao nhất ở bước sóng 306 nm…[Xem thêm]
  • Phosphatidylcholine: Viết tắt ChoP, là nhóm đầu cực ưa nước của một số phospholipid, bao gồm một phosphat tích điện âm liên kết với một nhóm choline tích điện dương nhỏ…[Xem thêm]
  • Phospholipids: Được cấu thành từ acid béo, một đơn vị glycerol, nhóm phosphate và một nhóm phân cực. Chúng có một đầu ưa nước và một đầu ưa dầu…[Xem thêm]
  • Phytosphingosine HCL: Là một loại muối, một thành phần hoạt tính tự nhiên thường được sử dụng trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó có tác dụng đáng kể trong việc ức chế sự phát triển của vi sinh vật trên da…[Xem thêm]
  • Phytosqualane: Là một Squalane được tái chế tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật, thường được làm từ nguyên liệu thô có thể tái tạo là dầu Olive…[Xem thêm]
  • Phytosterols: Là các phân tử giống như cholesterol, xuất hiện tự nhiên trong tất cả các loại thực vật; nồng độ cao nhất được tìm thấy trong các loại dầu như dầu cải dầu, dầu đậu phộng, dầu rum, dầu vừng…[Xem thêm]
  • Phytosteryl Isostearyl Dimer Dilinoleate: Là một chất diester của Dilinoleic Acid với rượu Isostearyl Phytosteroland. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất kết dính, chất làm mềm & chất tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Phytosteryl Macadamiate: Là một este của Phytosterol (có nguồn gốc từ Đậu Nành) và các acid béo có nguồn gốc từ dầu Macadamiase, có cấu trúc tương tự như các phân tử lipid trong lớp sừng của da…[Xem thêm]
  • Phytosteryl/Behenyl/Octyldodecyl Lauroyl Glutamate: Là chất làm mềm và dưỡng da được sử dụng trong các sản phẩm làm đẹp và mỹ phẩm để ngăn ngừa mất nước và củng cố hàng rào lipid bảo vệ tự nhiên của da…[Xem thêm]
  • Phytosteryl/​Isostearyl/​Cetyl/​Stearyl/​Behenyl Dimer Dilinoleate: Là một este của Dilinoleic Acid với hỗn hợp Phytosterol, Isostearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Stearyl Alcohol và Behenyl Alcohol. Nó đóng vai trò như một chất dưỡng da/tóc…[Xem thêm]
  • Phytol: Là một loại rượu diterpene mạch hở có thể được sử dụng làm tiền chất để sản xuất các dạng tổng hợp của vitamin E và vitamin K1; có tác dụng làm mềm…[Xem thêm]
  • Phytosphingosine: Là một loại lipid, một cơ sở được gọi là sphingoid có thể được tìm thấy tự nhiên ở lớp trên của da. Nó được tìm thấy cả ở dạng “tự do” và là một phần của chất béo da nổi tiếng Ceramides…[Xem thêm] 
  • Phytosteryl/Octyldodecyl Lauroyl Glutamate: Là một este hỗn hợp của Phytosterol & Octyldodecanol với Lauroyl Glutamic Acid. Nó được cho là có khả năng tạo thành các tinh thể lỏng dạng phiến tương tự như các tinh thể có mặt ở giữa các tế bào da…[Xem thêm]
  • Pinene: Là hợp chất hóa học monoterpene 2 vòng. Có 2 đồng phân cấu trúc của Pinene được tìm thấy trong tự nhiên, đó là Alpha-Pinene & Beta-Pinene. Thường được sử dụng để tạo mùi hương trong nước hoa…[Xem thêm]
  • Piroctone Olamine: Là một hợp chất thường được dùng để kiểm soát & điều trị các vấn đề liên quan đến nấm. Trong mỹ phẩm, Piroctone Olamine đóng vai trò như một chất bảo quản, giúp ngăn ngừa vi khuẩn…[Xem thêm]
  • Poloxamers: là các polyme được tạo thành từ một khối Polyoxyetylen, tiếp theo là một khối Polyoxypropylen, tiếp theo là một khối Polyoxyetylen. Số đơn vị trung bình của Polyoxyetylen và Polyoxypropylen thay đổi dựa trên số lượng liên kết với polyme…[Xem thêm]
  • Poly C10-30 Alkyl Acrylate: Là polyme của Acrylic Acid Ester và rượu C10-30. Trong mỹ phẩm, thành phần này đóng vai trò như một chất ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • Polyacrylamide: thường có 2 dạng phổ biến là: liên kết ngang, cho phép tạo thành một loại gel mềm, có khả năng thấm nước cao; dạng thứ 2 là liên kết dọc, có chức năng làm đặc & nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Polyacrylate Cross Polymer-6: Là một loại bột tổng hợp giúp ổn định và làm đặc nhũ tương gốc nước. Nó hoạt động đặc biệt hiệu quả để tạo ra kết cấu gel không dính và mịn màng khi thoa lên da…[Xem thêm]
  • Polyacrylate-13: Là một thành phần trợ giúp có chức năng như một polyme tạo màng (phân tử lớn từ các tiểu đơn vị lặp đi lặp lại). Nó thường được kết hợp với Polyisobutene và Polysorbate 20 để tạo thành bộ ba chất làm đặc & chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Polybutene: Là một polyme hữu cơ được tạo ra từ hỗn hợp 1-Butene, 2-Butene và Isobutylen. Nó tồn tại ở dạng lỏng, màu sáng, không đóng cặn & dính, giúp tăng độ nhớt…[Xem thêm]
  • Polycaprylyl Silsesquioxane: Là một chất đệm có chức năng cung cấp một lớp phủ kỵ nước để làm tăng sự phân tác của các hạt màu trong trong chất lỏng tự nhiên và tổng hợp…[Xem thêm]
  • Polyester-1: Là chất đồng trùng hợp của T-butylacrylamide, Cyclohexane Dimethanol, Diethylene Glycol, Isophthalic Acid, Sodium Isophthalic Acid Sulfonate và một hoặc nhiều monome của Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong các este đơn giản của chúng…[Xem thêm]
  • Polyether-1: Là chất đồng trùng hợp của các monome PEG-180, Dodoxynol-5, PEG-25 tristyrylphenol và Tetramethoxymethylglycouril. Nó được cho là một chất làm đặc có khả năng nhũ…[Xem thêm]
  • Polyethylene: Là một Polyme được tạo thành từ các tiểu đơn vị Ethylene. Đây là loại nhựa phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm đặc, làm dày…[Xem thêm]
  • Polyglutamic Acid: Là một polyme của Glutamic Acid, là một chất tạo màng sinh học tự nhiên thường được sản xuất bằng quá trình lên men của vi khuẩn Bacillus subtilis (B.subtilis). PGA cũng có thể được tạo ra từ chất nhầy của đậu nành lên men…[Xem thêm]
  • Polyglycerin-6: Là một polymer glycerin chứa 6 đơn vị glycerin. Nó đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm, chất hòa tan và điều hòa da (một chất giúp làn da trông mịn màng hơn ngay lập tức và theo thời gian)…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-4 Oleate: Là este của Oleic Acid và Polyglycerin-4. Ở dạng thô, nó xuất hiện dưới dạng chất lỏng đục, có tính nhớt và có mùi nhẹ. Theo thông tin từ nhà sản xuất, đây là một chất nhũ hóa tuyệt vời…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-6 Dicaprate: Là diester của Capric Acid (acid béo bão hòa từ dừa/cọ) và Polyglycerin-6 (thành phần dầu thực vật). Nó là một chất lỏng trong suốt, có đặc tính làm sạch nhẹ nhàng…[Xem thêm] 
  • Polyglyceryl 10 Oleate: Là một este của Oleic Acid (thường có nguồn gốc từ dầu Olive hoặc dầu hạt Cải) và Polyglycerin-10 (một polyme của Glycerin có chức năng như một thành phần hydrat hóa và chất nhũ hóa)…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-10 Behenate/​Eicosadioate: Là một đơn phân của Polyglycerin-10 và sự pha trộn của Behenic Acid và Eicosadioic. Ở điều kiện thường, nó tồn tại ở dạng sáp màu vàng nhạt, hoạt động như một chất làm đặc…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-10 Myristate: Là một este của Myristic Acid và Polyglycerin-10, đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa & chất dưỡng da…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-10 Pentastearate: Là một pentaester của Stearic Acid và Polyglycerin-10. Nó đóng vai trò như một chất nhũ hóa (giúp hòa tan thành phần dầu & nước trong công thức)…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-10 Stearate: Là một este của Stearic Acid và Polyglycerin-10. Đây là một thành phần có nguồn gốc thực vật, không chứa PEG, có tác dụng giúp nước và dầu trộn đều với nhau (chất nhũ hóa)…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-2 Caprate: Là một este của Capric Acid và Diglycerin. Đây là một chất nhũ hóa đa chức năng giúp nước và dầu kết hợp với nhau một cách độc đáo. Nó mang lại cảm giác dễ chịu cho da…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-2 Diisostearate: Là diester của Isostearic Acid và Diglycerin – một loại hợp chất hydroxy thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da như chất làm mềm và chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate: Là một diester của Polyhydroxystearic Acid và Polyglyceryl-2. Nó được cho là có nguồn gốc từ dầu dừa tự nhiên, đóng vai trò dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-2 Stearate: Là este của Stearic Acid (acid béo có trong mỡ động và nhiều loại dầu thực vật) với Diglycerine (một thành phần dưỡng ẩm quen thuộc trong nhiều sản phẩm làm đẹp…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-2 Triisostearate: Là một trieste của Isostearic Acid và Diglycerin. Đây là một chất lỏng có hiệu quả trong việc phân tán sắc tố vô cơ, nên thường được sử dụng trong các mỹ phẩm có màu…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-3 Dicitrate/​Stearate: Là este của Stearic Acid và Polyglycerin-3 – một polyme của Glycerin có chứa ba đơn vị. Thành phần tổng hợp này được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-3 Distearate: là một chất diester của Stearic Acid và Polyglycerin-3. Nó có tác dụng như một chất dưỡng da, chất làm mềm, chất hoạt động bề mặt & chất tạo nhũ…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate: Là một Glyceryl Ester, một thành phần bao gồm chất béo và dầu có thể thay đổi (thành lỏng hoặc rắn) tùy thuộc vào nhiệt độ…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-3 Polyricinoleate: Là một este phức tạp của Polyglycerin-3 và một polyme của Ricinoleic Acid. Đây là một thành phần có nguồn gốc từ thực vật, giúp trộn lẫn nước & dầu trong công thức…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-4 Caprate: Là một este của Capric Acid và Polyglycerin-4. Đây là một chất hòa tan trong các công thức dạng nước (toner, nước tẩy trang). Nó giúp hòa tan một lượng nhỏ các nguyên liệu ưa dầu (chẳng hạn như tinh dầu hoặc nước hoa) thành chất lỏng lỏng…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-4 Diisostearate/Polyhydroxystearate/Sebacate: Là một diester hỗn hợp các Isostearic Acid, Polyhydroxystearic & Sebacic với Polyglycerin-4. Đây là một chất lỏng có màu vàng sẫm, đóng vai trò như một chất ổn định nhũ tương…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-4 Isostearate: Là chất nhũ hóa có nguồn gốc thực vật được sử dụng trong mỹ phẩm để ổn định công thức. Một trong những thành phần chính của nó là Isostearic Acid – một loại acid béo có nhiều trong dầu đậu nành…[Xem thêm] 
  • Polyglyceryl-5 Oleate: Là một este của Oleic Acid và một Polyme Glycerin chứ trung bình 5 đơn vị Glycerin. Đóng vai trò chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Polyglyceryl-6 Caprylate: Là một đơn phân của Polyglycerin-6 (thành phần dầu thực vật) với Caprylic Acid (có nguồn gốc từ dừa/cọ). Nó được sử dụng phổ biến trong các mỹ phẩm & sản phẩm chăm sóc cá nhân dạng nước với vai trò là một chất hòa tan…[Xem thêm]
  • Polyhydroxystearic Acid: Là một loại sáp mềm màu nâu nhạt, có nguồn gốc từ dầu thầu dầu. Thường được sử dụng như một chất làm đặc, chất tạo màng, ổn định trong hệ nhũ tương…[Xem thêm]
  • Polyisobutene: Là polyme tổng hợp của Isobutylen thu được từ dầu mỏ. Nó thường được sử dụng trong công thức của son môi, hoặc cũng có thể được tìm thấy trong các sản phẩm trang điểm…[Xem thêm]
  • Polymethyl Methacrylate: Cũng có các tên gọi khác như thủy tinh hữu cơ, nhựa Acrylic hoặc thủy tinh Acrylic. Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, Polymethyl Methacrylate thường được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm như một chất độn, tạo màu,….[Xem thêm]
  • Polymethylsilsesquioxane: Là một polymer được hình thành từ quá trình thủy phân và ngưng tụ Silicon Methyltrimethoxysilane. Đóng vai trò như một chất tạo màng, giúp mang lại cảm giác mịn màng, trơn mượt cho da…[Xem thêm]
  • Polypropylsilsesquioxane: Là một polyme được hình thành bằng cách thủy phân và ngưng tụ của Propyltrichlorosilan, tồn tại ở dạng vẩy trắng, ít mùi & không tan trong nước…[Xem thêm]
  • Polyquaternium: Nhóm thành phần Polyquaterniums được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm chăm sóc tóc nhờ đặc tính chống tĩnh điện và tạo màng (mang đến cảm giác bóng mượt hơn cho mái tóc)…[Xem thêm]
  • Polyquaternium-7: Là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hóa chất Polyquaternium. Nó là copolymer của acrylamide và muối amoni bậc bốn, thường có mặt trong các sản phẩm chăm sóc tóc với tác dụng dưỡng ẩm, phục hồi hư tổn…[Xem thêm]
  • Polyquaternium-39: Là muối amoni bậc bốn cao phân tử của Acrylic Acid, Diallyl Dimetylamoni Clorua và Acrylamit. Nó là một terpolyme lưỡng tính tương thích với các chất hoạt động bề mặt anion và lưỡng tính…[Xem thêm]
  • Polyquaternium-51: Là một muối amoni bậc 4 cao phân tử, cũng là chất đồng trùng hợp tương hợp sinh học (một phân tử lớn bao gồm nhiều hơn một loại khối xây dựng) có cấu trúc tương tự như thành phần quan trọng của màng tế bào, Phospholipid…[Xem thêm]
  • Polysilicone-11: Là một cao su Siloxane liên kết ngang được hình thành từ phản ứng giữa Siloxane Vinyl và Methyl Hydroxy Dimethyl Siloxane cùng với sự hiện diện của Cyclomethicon. Nói một cách đơn giản hơn, nó là một loại silicone…[Xem thêm]
  • Polysilicone-15: là bộ lọc UVB Polyme đầu tiên bao gồm các nhiễm sắc thể gắn vào xương sống Silicon. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong nhiều loại dầu gội, dầu xả hoặc keo xịt tóc khác…[Xem thêm]
  • Polysorbate: Là chất lỏng dầu có nguồn gốc từ Sorbitan Etoxyl hóa (một dẫn xuất của Sorbitol) được este hóa với các acid béo. Các tên thương hiệu phổ biến cho Polysorbates bao gồm Scattics, Alkest & Canarcel…[Xem thêm]
  • Polysorbate 20: Hay còn gọi là Tween 20, được hình thành do quá trình ethoxyl hóa Sorbitan trước khi bổ sung Lauric Acid. Đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt, nhũ hóa, tạo mùi hương…[Xem thêm]
  • Polysorbate 85: Là hỗn hợp các este Oleat của Sorbitol và Anhydrit Sorbitol, chủ yếu bao gồm triester, ngưng tụ với khoảng 85 mol Etylen Oxide. Đóng vai trò như một chất hòa tan…[Xem thêm]
  • Polyurethane: Là nhóm các polyme hoặc copolyme dựa trên diiisocyanate và di-alcohol (diols). Chúng đóng vai trò như một chất tạo màng trong công thức, giúp mang lại cảm giác mềm mượt…[Xem thêm]
  • Polyvinyl Alcohol: Là một polyme tổng hợp hòa tan trong nước. Nó có công thức hóa học là [CH2CH (OH)], không màu (trắng), không mùi & thường được cung cấp dưới dạng hạt hoặc dạng dung dịch trong nước…[Xem thêm]
  • Potassium Alginate: Là muối Kali của Alginic Acid. Nó đóng vai trò như một chất kết dính, chất ổn định nhũ tương & chất tăng độ nhớt trong các sản phẩm makeup như son môi, kem nền…[Xem thêm]
  • Potassium Benzoate: Là muối Kali của Benzoic Acid. Đây là một chất bảo quản có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn trong thực phẩm & mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Potassium Cetyl Phosphate: Là muối Kali của một hỗn hợp phức tạp của các este của Photphoricacid và rượu Cetyl, tồn tại ở dạng bột màu trắng đến màu be, được mô tả là chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Potassium Chloride: Là một loại muối vô cơ không mùi, tồn tại ở dạng rắn màu trắng, hòa tan trong nước và có vị mặn ở nồng độ thấp. Nó đóng vai trò như một chất bảo quản trong thực phẩm…[Xem thêm]
  • Potassium Cocoate: Là muối Kali của Coconut Acid – một chất hoạt động bề mặt có dạng lỏng, màu vàng nhạt và trong suốt. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch…[Xem thêm]
  • Potassium Cocoyl Glutamate: Là một muối Kali hỗn hợp của acid amide của Glutamic Acid có nguồn gốc từ dầu dừa. Nó là một chất làm sạch được mô tả là cực kỳ dịu nhẹ và có khả năng tạo bọt vượt trội…[Xem thêm]
  • Potassium Cocoyl Glycinate: Là chất hoạt động bề mặt anion có nguồn gốc từ từ acid béo của dầu dừa và glycine (thành phần chủ yếu của collagen da người). Nó có khả năng tạo bọt vượt trội…[Xem thêm]
  • Potassium Hyaluronate: Là một muối Kali của Hyaluronic Acid. Nó thường tồn tại dạng bột trắng, hay có mặt trong các sản phẩm dưỡng da, son môi hoặc trang điểm…với tác dụng dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Potassium Hydroxide: Là một thành phần có tính kiềm cao. Chất này được sử dụng với một lượng nhỏ trong mỹ phẩm cũng như các sản phẩm chăm sóc cá nhân để tạo và giữ độ pH của sản phẩm…[Xem thêm]
  • Potassium Laurate: Là muối Kali của Lauric Acid – một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch với vai trò hoạt động bề mặt là chủ yếu…[Xem thêm]
  • Potassium Magnesium Aspartate: Là hỗn hợp muối của Kali, Megie và Aspartic Acid (α-amino acid).  Theo thông tin từ nhà cung cấp, nó có tác dụng điều chỉnh độ pH cho công thức…[Xem thêm]
  • Potassium Myristate: Là muối Kali của Myristic Acid – một dạng acid béo tồn tại ở dạng chất rắn kết tinh cứng, màu trắng hoặc hơi vàng, bóng, hoặc ở dạng bột màu trắng hoặc vàng trắng…[Xem thêm]
  • Potassium Palmitate: Là muối Kali của Palmitic Acid, có nguồn gốc từ quá trình xà phòng hóa thực vật. Ở dạng thô, nó tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng. Thành phần này được sử dụng làm chất kết dính, chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Potassium Sorbate:  là muối kali của axit sorbic, được tạo nên bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với potassium hydroxide. Đóng vai trò như một chất bảo quản giúp ức chế nấm & vi khuẩn…[Xem thêm]
  • Potassium Stearate: Là muối Kali của Stearic Acid. Ở dạng ban đầu, nó là bột mịn, màu trắng, có mùi béo. Nó được sử dụng trong nhiều loại sản phẩm chăm sóc da/tóc & trang điểm như kẻ mắt, phấn mắt, mascara…[Xem thêm]
  • PPG-4 Ceteth-20: Là một Polyoxyethylene Ester của rượu Cetyl. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt & chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • PPG-5-Laureth-5: Là một ete polyoxyetylen, polyoxypropylen của rượu lauryl, đóng vai trò như một chất dưỡng da, chất làm mềm, chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • PPG-13-Decyltetradeceth-24: là một polyoxypropylene, polyoxyethylene ete của Decyltetradecanol. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt & chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • PPG-15 Stearyl Ether Benzoate: Là một este của PPG-15 Stearyl Ether và Benzoic Acid. Nó tồn tại ở dạng lỏng, đóng vai trò như một chất làm mềm da, còn thường được sử dụng kết hợp với C12-15 Alkyl Benzoate và Dipropylene Glycol Dibenzoate…[Xem thêm]
  • PPG-26-Buteth-26: Là sự kết hợp giữa PPG (Polypropylene Glycol) với một ete của một loại cồn béo được gọi là Buty Alcohol. Đây là một thành phần tổng hợp, tồn tại ở dạng lỏng trong suốt không màu…[Xem thêm]
  • Proline: Là một α-axit amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Nó chứa một nhóm α- amin (mà trong dạng proton NH2+ dưới các điều kiện sinh học), một nhóm α-acid Cacboxylic (mà ở dạng −COO dưới các điều kiện sinh học)…[Xem thêm]
  • Propane: Là một Hydrocarbon nhóm Ankan có công thức C3H8, được sản xuất trong quá trình xử lý dầu mỏ hay khí tự nhiên. Đây là một loại khí không màu thường được sử dụng trong các loại mỹ phẩm dạng xịt với vai trò khí nén…[Xem thêm]
  • Propanediol: Là một sản phẩm tổng hợp thu được từ quá trình hydrat hóa propylene oxide từ các sản phẩm dầu mỏ. Có tác dụng làm mềm, làm dịu da, ngăn ngừa mất nước, dung môi…[Xem thêm]
  • Propyl Gallate: Là một este được hình thành do sự ngưng tụ của Galic Acid và Propanol. Đây là một chất bảo quản được sử dụng trong cả thực phẩm và mỹ phẩm với tác dụng ngăn chặn quá trình oxy hóa của dầu và chất béo khỏi bị biến tính…[Xem thêm]
  • Propylene Carbonate: Là một este cacbonat tuần hoàn có nguồn gốc từ propylene glycol. Nó là một chất lỏng không màu và không mùi, thường được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò một dung môi…[Xem thêm]
  • Propylene Glycol: Là một phân tử tương đối nhỏ với hai rượu (hydroxyl) nhóm (-OH) thu được từ quá trình hydrat oxit propylen, có nguồn gốc từ các sản phẩm dầu mỏ. Đóng vai trò dưỡng ẩm, dung môi, tạo bọt…[Xem thêm]
  • Propylene Glycol Alginate: Là một este của Alginic Acid, có nguồn gốc từ tảo bẹ. Nó là chất nhũ hóa, chất ổn định và chất làm đặc…[Xem thêm]
  • Propylene Glycol Dicaprate: Là hỗn hợp của các chất khử Propylene Glycol của Caprylic Acid và Capric. Đóng vai trò như một chất làm mềm, phân tán sắc tố…[Xem thêm]
  • Propylene Glycol Isostearate: Là hỗn hợp của Propylene Glycol và Isostearic Acid, đóng vai trò như chất làm mềm & nhũ hóa trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Propylheptyl Caprylate: Là một chất lỏng nhờn trong suốt như pha lê đóng vai trò như một chất làm mềm da trong mỹ phẩm. Nó lan tỏa nhanh và để lại cảm giác mịn màng sau khi thoa…[Xem thêm] 
  • Propylparaben: Thường được tìm thấy trong tự nhiên ở một số loại thực vật như lúa mạch, hạt lanh và nho. Đây là một thành viên lớn trong nhóm Paraben bên cạnh Methylparaben, Ethylparaben và Butylparaben. Chúng thường được sử dụng như một chất bảo quản…[Xem thêm]
  • Protease: là nhóm enzyme thủy phân có khả năng cắt mối liên kết peptide trong các phân tử polypeptide, Protein và một số cơ chất khác tương tự thành các amino acid tự do hoặc các peptide phân tử thấp…[Xem thêm]
  • Pullulan: Là một polysaccharide được sản xuất ra từ nấm Aureobasidiumpullulan. Pullulan chủ yếu được sử dụng để sản xuất các màng bọc thực phẩm. Trong mỹ phẩm, nó được cho rằng sẽ giúp tạo bề mặt căng mịn…[Xem thêm]
  • PVM/MA Copolymer: Là chất đồng trùng hợp của Metyl Vinyl Ete và Anhydrit Maleic, thường có mặt trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da/tóc & mascara với vai trò chất kết dính, tạo màng…[Xem thêm] 
  • PVP (Polyvinyl Pyrrolidone): Là một polymer có đặc tính tạo màng. Nó là chất bột màu trắng, mùi nhẹ, hòa tan trong nước và dung môi cồn (propanols, ethanol, glycerin), không tan trong dầu và hydrocarbon….[Xem thêm]
  • Pyrrolidone Carboxylic Acid (PCA): Là một thành phần có nguồn gốc từ acid amin và có thể tìm thấy tự nhiên trong làn da. Nó là một phần của ma trân ngoại bào Natural Moisturizing Factor (NMF)…[Xem thêm]
  • Pyridoxine: Là một dạng của vitamin B6, cùng với Pyridoxal và Pyridoxamin. Pyridoxin hỗ trợ sự cân bằng Natri và Kali cũng như xúc tiến sự sản xuất các tế bào hồng cầu…[Xem thêm]

Q

  • Quaternium-18 Bentonite: Là các hợp chất đất sét biến tính hữu cơ – là sản phẩm phản ứng của đất sét, Bentonit hoặc Hectorit và Quaternium-18. Trong mỹ phẩm, có tác dụng làm dày công thức…[Xem thêm]
  • Quercetin: Là một Flavonoid – một sắc tố thực vật với một cấu trúc phân tử như Resveratrol và có nguồn gốc từ Flavone. Nó có mặt trong rất nhiều loại trái cây, rau, lá và ngũ cốc…[Xem thêm]

R

  • Raffinose: Là một trisaccharide có trọng lượng phân tử lớn (được tạo thành từ 3 monosaccharide gồm galactose, glucose và fructose). Nó được tìm thấy trong thực vật và sử dụng trong mỹ phẩm vì lợi ích hydrat hóa…[Xem thêm]
  • Red 22 Lake (CI 45380): Là chất tạo màu thường được sử dụng trong công thức của son môi. Thuật ngữ ‘Lake’ được áp dụng cho các chất màu hoặc thuốc nhuộm đại diện cho các muối kim loại như nhôm, canxi, bari hoặc các chất khác…[Xem thêm] 
  • Red 28 Lake (CI 45410): Red 28 (D&C Red số 28) và Red 28 Lake đều là chất tạo màu trong mỹ phẩm. Trong khi Red 28 được sử dụng nhiều trong công thức của xà phòng, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm thì Red 28 Lake được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm makeup như phấn má hồng, son môi…[Xem thêm]
  • Red 30 (CI 73360): Là thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ ​​dầu mỏ hoặc nguồn nhựa than đá. Nó thường được sử dụng để tạo màu đỏ trong công thức phấn má hồng, phấn phủ, son môi…[Xem thêm]
  • Red 33 (CI 17200): Là một loại thuốc nhuộm azo màu đỏ được sử dụng làm chất tạo màu trong nước súc miệng, nước tẩy trang, mỹ phẩm và thuốc nhuộm tóc. Nó còn nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc nhựa than đá…[Xem thêm]
  • Red 4 (CI 14700): Là một thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ đầu mỏ, có tác dụng tạo màu đỏ trong sản phẩm, đã được FDA cho phép sử dụng trong thực phẩm, được phẩm & mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Red 40 (CI 16035):   Là thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ ​​dầu mỏ. Nó có tác dụng tạo màu đỏ trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Mặc dù đã được FDA chấp thuận nhưng theo EWG hợp chất này được cho là có khả năng độc tính thần kinh, …[Xem thêm]
  • Red 6 (CI 15850): Được phân loại về mặt hóa học như một màu monoazo, thường được sử dụng trong công thức của phấn má hồng, phấn mặt, son môi và các sản phẩm trang điểm khác…[Xem thêm] 
  • Red 7 Lake (CI 15850:1): Là một bột màu khoáng có sắc đỏ, có khả năng hòa tan tốt trong dầu & tan ít trong nước. Nó thường được sử dụng trong sản xuất son môi & một số sản phẩm trang điểm có màu…[Xem thêm]
  • Retinal: Là một dẫn xuất của Vitamin A, hay còn được gọi là Retinaldehyde. Nếu như “người anh em” Retinol cần đến 2 nước để chuyển hóa thành Retinoic Acid khi hoạt động trong da thì Retinal chỉ cần 1 bước chuyển đổi để hoạt động…[Xem thêm]
  • Retinol: Là một dẫn xuất của vitamin A. Nó là một thành phần giao tiếp tế bào cực kỳ hiệu quả. Điều đó có nghĩa là chất này có thể tự gắn vào hầu hết mọi tế bào da và ‘nói với’ các tế bào rằng chúng phải hoạt động như các tế bào da trẻ, khỏe hơn…[Xem thêm]
  • Retinyl Palmitate: Là sự kết hợp của thành phần Retinol (Vitamin A nguyên chất) với acid béo Palmitic Acid. Mặc dù cũng thuộc họ Retinol nhưng nó không được đánh giá cao về hiệu quả chống lão hóa…[Xem thêm]
  • Riboflavin: Hay còn gọi là Vitamin B2 – một loại vitamin tồn tại ở dạng tinh thể màu vàng, không mùi, có vị đắng, hòa tan trong nước, tương đối chịu nhiệt nhưng dễ bị ánh sáng phân hủy….[Xem thêm]
  • Rhamnose: Là một hợp chất đường có nguồn gốc từ tự nhiên, có thể chiết xuất từ các loại cây thuộc chi RhamnusUncaria hoặc sinh tổng hợp từ vi tảo thuộc họ Bacillariophyceae[Xem thêm]
  • Rhizobian Gum: Là một Polysaccharide Gum được tạo ra bởi quá trình lên men của vi khuẩn Rhizobium, một loại vi khuẩn được tìm thấy trong rễ và thân của hoa hướng dương và lúa mì…[Xem thêm]

S

  • Saccharide Isomerate: Là một phức hợp đường (Carbohydrate) có cấu trúc tương tự Carbohydrate tự nhiên, giữ vai trò như thỏi nam châm từ tính giữ nước, giúp dưỡng ẩm cho da…[Xem thêm]
  • Saccharide Hydrolysate: Là một loại đường nghịch chuyển có nguồn gốc từ quá trình thủy phân Sucrose bằng acid, enzyme hoặc phương pháp thủy phân khác. Trong mỹ phẩm, nó được cho rằng có tác dụng dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Saccharomyces Ferment Filtrate: Là một thành phần tự nhiên thu được từ quá trình lên men và lọc saccharomyces (nấm men), tồn tại ở dạng chất lỏng, gần giống như nước. Nó lý tưởng cho việc dưỡng ẩm và làm dịu da…[Xem thêm] 
  • Salicylic Acid: Là một acid beta-hydroxy hay còn được biết đến với tên gọi khác là BHA. Chất này có hai loại là alpha hydroxy acid – có tác dụng làm sạch da, tẩy tế bào chết và làm đều màu da. Loại thứ hai là beta có công dụng tẩy tế bào chết nhưng không khiến bí tắt các lỗ chân lông và có hoạt tính tương tự một chất kháng khuẩn….[Xem thêm] 
  • Sericin: Là một loại protein do Bombyx mori (tằm) tạo ra trong quá trình sản xuất tơ. Tơ tằm là một loại sợi do con tằm tạo ra trong quá trình sản xuất kén…[Xem thêm]
  • Serine: Là một animo acid được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Theo EWG, đây là một thành phần hương liệu, chống tĩnh điện…[Xem thêm]
  • Sh-Oligopeptide-1: Là Yếu tố tăng trưởng biểu bì hoặc EGF. Về mặt hóa học, Yếu tố tăng trưởng là các peptide lớn hoặc protein nhỏ, hay nói cách khác là các chuỗi acid amin có độ dài trung bình…[Xem thêm]
  • Silica: Hay còn gọi là Silic Dioxide. Đây là một Oxide của Silic. Dạng Silica quen thuộc nhất ở dạng thạch anh, là thành phần phổ biến nhất của cát. Ngoài ra, Silica có thể được tìm thấy rất nhiều trong đá sa thạch, đất sét và đá Granit. Trong mỹ phẩm, nó có tác dụng mài mòn, tẩy tế bào chết, kiểm soát dầu nhờn…[Xem thêm]
  • Silica Dimethyl Silylate: Là loại Silica Nano, được xử lí bằng kĩ thuật hiện đại với Dimethy Silylate. Nó chủ yếu được sử dụng trong các chế phẩm có chứa dầu và Hydrophobic dầu với tác dụng tạo nhớt, tăng độ dày…[Xem thêm]
  • Silica Silylate: Là một dẫn xuất silica kỵ nước trong đó một số nhóm hydroxyl trên bề mặt của silica bốc khói đã được thay thế bằng nhóm trimethylsiloxyl. Nó có tác dụng kết dính, làm đặc…[Xem thêm]
  • Simethicone: Là một hỗn hợp của Polyme Dimethicone gốc Silicon (Polydimethylsiloxane) và Silica gel. Nó tồn tại ở dạng lỏng, màu xám, nhớt, là một chất chống tạo bọt…[Xem thêm]
  • Sodium Acetate: Là muối Natri có nguồn gốc từ Acetic Acid. Nó là một loại bột hút ẩm rất hòa tan trong nước. Trong mỹ phẩm, thành phần này đóng vai trò như một chất đệm khi sử dụng với một lượng nhỏ…[Xem thêm]
  • Sodium Acetylated Hyaluronate: Là một biến thể của Hyaluronic Acid (HA), trong đó một số nhóm -OH ưa nước được thay thế bằng nhóm acetyl lưỡng tính (một phần ưa nước và một phần ghét nước). Phân tử biến đổi này được khẳng định là có khả năng giữ ẩm & bám vào bề mặt da thậm chí còn tốt hơn HA bình thường…[Xem thêm]
  • Sodium Acrylates Crosspolymer: Là muối Natri của polyme bao gồm Acrylic Acid, Metacrylic Acid hoặc một trong những este đơn giản của chúng…[Xem thêm]
  • Sodium Acrylate/Acryloyldimethyl Taurate Copolymer: Là một loại polymer tổng hợp bao gồm hai tiểu đơn vị lặp lại. Chất đồng trùng hợp đặc biệt này là một thành phần trợ giúp hữu ích để tạo thành kết cấu gel đẹp mắt…[Xem thêm]
  • Sodium Anisate: Là muối Natri của P-anisic Acid, dễ hóa tan trong nước. Trong mỹ phẩm, nó hoạt động như một chất chống nấm & kháng khuẩn, ngay cả khi ở độ pH cao…[Xem thêm]
  • Sodium Ascorbyl Phosphate: Là một dạng vitamin C hòa tan trong nước, ổn định, có chức năng như một chất chống oxy hóa và có khả năng hiệu quả để làm sáng màu da không đều…[Xem thêm]
  • Sodium Benzoate: Là một dạng muối của Benzoic Acid, có dạng bột trắng, không mùi, có tính tan mạnh trong nước; thường dược sử dụng như một chất bảo quản/kháng khuẩn trong thực phẩm & mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Sodium Bicarbonate: Là một loại muối vô cơ tổng hợp thường được gọi là baking soda. Nó có nhiều chức năng trong mỹ phẩm, bao gồm điều chỉnh độ pH, chất đệm và chất mài mòn…[Xem thêm]
  • Sodium Chloride: Hay còn gọi là Natri Clorua – một hợp chất ion có công thức hóa học NaCl, thực chất là muối ăn chúng ta sử dụng hàng ngày. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò như chất kết dính, tăng độ dày, bảo quản…[Xem thêm]
  • Sodium Citrate: Là muối natri của Citric Acid, một loại acid hữu cơ yếu được tìm thấy tự nhiên trong cả thực vật và động vật, đặc biệt là trong các loại trái cây có múi. Nó có tác dụng ổn định độ pH…[Xem thêm]
  • Sodium Cocoyl Alaninate: Là một chất hoạt động bề mặt dịu nhẹ được tổng hợp từ Lalanine và acid béo dầu dừa. Theo thông tin từ nhà sản xuất, nó có khả năng tạo bọt tốt trong điều kiện acid yếu và trung tính…[Xem thêm]
  • Sodium Cocoyl Glutamate: Là một muối Natri của Cocoyl Glutamic Acid, có nguồn gốc từ dầu dừa hoặc đầu hạt cọ và Glucose từ ngô. Đóng vai trò chất hoạt động bề mặt, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Sodium Cocoyl Isethionate: Là một thành phần có nguồn gốc từ dầu dừa, thường được sử dụng chủ yếu trong việc điều chế xà phòng tắm và các sản phẩm tẩy rửa…[Xem thêm]
  • Sodium Dehydroacetate: Là muối Natri của Dehydroaxetic Acid – một chất bảo quản phổ biến trong thực phẩm. Và có tính chất tương tự khi sử dụng trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Sodium Gluconate: Là muối Natri của Gluconic Acid – một loại acid nhẹ được tạo ra từ đường Glucoza. Mặc dù nguồn gốc một phần là đường nhưng Sodium Gluconate trong chăm sóc da là một thành phần tổng hợp…[Xem thêm]
  • Sodium Glycerophosphate: Là hỗn hợp muối Natri của Glycerophosphoric Acid. Theo SpecialChem, thành phần này hoạt động như một chất giữ ẩm trong các công thức chăm sóc da…[Xem thêm] 
  • Sodium Hyaluronate: Hay còn gọi là Natri Hyaluronate – một dạng Hyaluronic Acid hòa tan trong nước hoàn toàn tự nhiên. Nó mang lại sự thẩm thấu và ổn định cho da tốt hơn. Thậm chí, tác dụng còn vượt trội hơn so với HA…[Xem thêm]
  • Sodium Hyaluronate Dimethylsilanol: Là muối Natri của este của Hyaluronic Acid và Dimethylsilanol. Nó được biết đến như một chất dưỡng ẩm trong các sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Sodium Isethionate: Là một chất tẩy rửa lưỡng tính và cũng có thể được sử dụng làm chất trung gian trong việc điều chế các chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc từ este sulfoalkyl…[Xem thêm]
  • Sodium Lactate: Là muối natri của Lactic Acid, có vị mặn nhẹ. Nó được tạo ra bằng cách lên men nguồn đường, chẳng hạn như ngô hoặc củ cải đường, sau đó trung hòa Lactic Acid…[Xem thêm]
  • Sodium Laureth Sulfate: là một chất hoạt động bề mặt và tẩy rửa mang điện âm có trong nhiều mỹ phẩm & sản phẩm chăm sóc cá nhân như sữa rửa mặt, xà phòng, dầu gội đầu, kem đánh răng,…[Xem thêm]
  • Sodium Lauroyl Glutamate: Là một muối Natri của Lauric Acid Amide của Glutamic Acid. Nó là một chất làm sạch có nguồn gốc từ dầu dừa. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt dựa trên acid amin nhẹ với đặc tính tạo bọt tuyệt vời…[Xem thêm]
  • Sodium Lauroyl Lactylate: Là một thành phần tự nhiên thường được sử dụng trong chăm sóc da để tăng cường công thức sản phẩm theo một số cách khác nhau…[Xem thêm]
  • Sodium Lauroyl Sarcosinate: Là muối của Lauroyl Sarcosine (được tạo ra bởi sự phân hủy của Creatine hoặc Caffeine), một acid béo đã được biến đổi. Thành phần đa năng này hoạt động tốt với nhiều glycol, silicon, dung môi và este phốt phát…[Xem thêm]
  • Sodium Hyaluronate Crosspolymer: Là một dạng “liên kết chéo” đặc biệt của Hyaluronic Acid cho phép nó liên kết nước gấp 5 lần so với HA bình thường. Giống như HA, nó cũng mang đến khả năng dưỡng ẩm tuyệt vời cho làn da nhờ cơ chế hút ẩm từ môi trường…[Xem thêm]
  • Sodium Hydroxide: Hay thường được gọi là xút, là một hợp chất vô cơ của natri. Sodium Hydroxide tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước, có tác dụng cân bằng độ pH…[Xem thêm]
  • Sodium Lauryl Glucose Carboxylate: là sản phẩm thu được từ phản ứng giữa Lauryl Glycol và Natri Monoloroacetate. Trong mỹ phẩm, đóng vai trò như chất tạo bọt, hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Sodium Levulinate: Là muối Natri của Levulinic Acid (thu được từ tinh bột và inulin thực vật). Nó được sử dụng chủ yếu như một chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Sodium Magnesium Silicate: Là một loại đất sét silicat tổng hợp, bao gồm chủ yếu là Magie và Natri Silicat. Nó được sử dụng như một chất kết dính và chất tạo bọt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân…[Xem thêm]
  • Sodium Metabisulfite: Là một loại muối vô cơ được sử dụng làm chất khử trùng và chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Thành phần này đôi khi cũng có thể hoạt động như một chất chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Sodium Metaphosphate: thường dùng để chỉ một chuỗi dài các đơn vị NaPO3 không hòa tan trong nước, đó là lý do tại sao nó đôi khi được gọi là Metaphotphate không hòa tan…[Xem thêm]
  • Sodium Methyl 2-Sulfolaurate: Là một chất hoạt động bề mặt anion có nguồn gốc từ các chất Oleochemicals từ thực vật, chủ yếu là dừa. Nó thường được sử dụng trong các công thức tắm, sữa rửa mặt với tác dụng tạo bọt & làm sạch…[Xem thêm]
  • Sodium Methyl Cocoyl Taurate: Là muối Natri của acid béo có nguồn gốc từ dầu dừa Amide N-Methyltaurine. Nó được đánh giá là chất hoạt động bề mặt & chất tạo bọt an toàn, dùng được cho cả da em bé và da nhạy cảm…[Xem thêm]
  • Sodium Methyl Oleoyl Taurate: Là một chất hoạt động bề mặt nhẹ, không chứa Sulfate, có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc tổng hợp. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch da và tóc như dầu gội, sữa tắm, sữa rửa mặt…[Xem thêm]
  • Sodium Methyl Stearoyl Taurate: Là muối Natri của Stearic Acid Amide của N-methyltaurine.  Đây là một chất làm sạch (hoạt động bề mặt) nhẹ được sử dụng chủ yếu bên cạnh các chất làm sạch khác…[Xem thêm]
  • Sodium Myristoyl Glutamate: Là một thành phần tổng hợp hoặc có nguồn gốc từ động vật được thêm vào mỹ phẩm để dưỡng da hoặc hoạt động như một chất nhũ hóa, giữ cho các công thức dầu và nước được hòa trộn với nhau…[Xem thêm]
  • Sodium Palmitate: Là muối Natri của Palmitic Acid, có thể có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc tổng hợp và thường được tạo thành ở độ pH kiềm. Đây là thành phần xà phòng giúp tạo cho các sản phẩm làm sạch…[Xem thêm]
  • Sodium Palmitoyl Proline: Là một loại acid amin có khả năng chống viêm, giúp làm dịu vùng da bị mẩn đỏ, kích ứng hoặc bệnh Rosacea. Đồng thời, nó cũng giúp tái tạo mô để làm lành vết thương nhanh chóng…[Xem thêm]
  • Sodium PCA: Là dạng muối của axit pyrrolidone carboxylic, còn được gọi là axit pyroglutamic.  Đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm nhờ khả năng hút ẩm từ môi trường…[Xem thêm]
  • Sodium Phosphate: Là tên gọi chung của ba muối Natri của các hợp chất vô cơ Phosphoric Acid gồm Sodium Phosphate, Disodium Phosphate và Trisodium Phosphate…[Xem thêm]
  • Sodium Phytate: Là một dạng muối của Phytic Acid có nguồn gốc từ ngô, được biến đổi trở thành một thành phần tổng hợp để sử dụng làm chất chelating trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Sodium Polyacrylate Starch: Là một polyme của Sodium Acrylate được ghép với tinh bột. Nói cách khác, nó là một hỗn hợp của tinh bột tự nhiên kết hợp với Polyme Acrylate tổng hợp…[Xem thêm]
  • Sodium Polyacryloyldimethyl Taurate: Là một loại polymer tổng hợp được sử dụng trong nhiều công thức vì đặc tính ổn định (có khả năng chịu muối). Nó là một chất điều chỉnh lưu biến…[Xem thêm]
  • Sodium Polyaspartate: Là muối Natri của Polyaspartic Acid. Nó là polymer ngưng tụ phân hủy sinh học dựa trên Acit Amin Aspartic. Trong mỹ phẩm có tác dụng như một chất dưỡng ẩm da & tóc…[Xem thêm]
  • Sodium Polyglutamate: là một muối Natri đồng phân tử Glutamic Acid. Nó có tác dụng dưỡng ẩm da & tóc nhờ đặc tính hút ẩm từ môi trường xung quanh…[Xem thêm]
  • Sodium Polystyrene Sulfonate: Là một loại polymer linh hoạt, thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong các sản phẩm chăm sóc tóc và da. Nó hoạt động như một chất tạo màng…[Xem thêm]
  • Sodium Pyrosulfite: Hay còn được gọi là Sodium Metabisulfite – là chất rắn dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, có mùi lưu huỳnh nhẹ. Nó là một chất bảo quản chống oxy hóa được sử dụng trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Sodium Stearate: Là muối Natri của Stearic Acid. Nó tồn tại ở dạng rắn màu trắng, đóng vai trò làm đặc trong các sản phẩm kết dính (ví dụ như chất khử mùi), nhũ hóa trong các sản phẩm kem và dưỡng da…[Xem thêm]
  • Sodium Stearoyl Glutamate: Là một thành phần tổng hợp hoặc có nguồn gốc từ động vật được thêm vào mỹ phẩm để dưỡng da hoặc hoạt động như một chất nhũ hóa, giữ cho các công thức dầu và nước được hòa trộn với nhau…[Xem thêm]
  • Sodium Stearoyl Lactylate: Là một muối Natri của ete Stearic Acid của Lactyl Lactate. Thành phần này thường được sản xuất từ ​​các nguồn nguyên liệu có thể tái tạo sinh học và là một phụ gia thực phẩm không độc hại…[Xem thêm]
  • Sodium Sulfite: Là muối sulfite vô cơ. Thành phần này được sử dụng trong công thức của các sản phẩm tóc như thuốc uốn, thuốc tẩy tóc, thuốc nhuộm…với tác dụng như một chất khử làm thay đổi cấu trúc tóc…[Xem thêm]
  • Sodium Surfactin: Là một peptidelipid bao gồm các acid amin và axit béo và được sản xuất bằng quá trình lên men của Bacillus Subtilis. Nó đóng vai trò như một chất hoạt động bề mặt…[Xem thêm]
  • Soluble Collagen: Collagen hòa tan là một loại protein tự nhiên không bị thủy phân có nguồn gốc từ mô liên kết của động vật trẻ. Về cơ bản, nó là hỗn hợp các tiền chất của collagen trưởng thành…[Xem thêm]
  • Solvess-30 Tetraoleate: là một hỗn hợp được tạo ra từ Oleic Acid với các dẫn xuất của đường Sorbitol và các chất khác. Có tác dụng làm sạch, nhũ hóa, làm dày công thức…[Xem thêm]
  • Sorbeth-30 Tetraoleate: Là hỗn hợp của Oleic Acid với các dẫn xuất của đường Sorbitol và các chất khác để tạo thành một hợp chất có tác dụng hoạt động bề mặt, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Sorbic Acid: Là hợp chất hữu cơ tự nhiên tồn tại ở dạng rắn, không màu, ít tan trong nước và dễ thăng hoa. Nó được phân tách lần đầu từ quả berry còn xanh (Sorbus aucuparia)…[Xem thêm] 
  • Sorbitan Caprylate: Là một monoester của acid béo (Caprylic Acid) và Sorbitol. Nó là một chất có nhiều công dụng. Ngoài vai trò là một hydrotrope…[Xem thêm]
  • Sorbitan Isostearate: Là triesters của acid béo và Sorbitol, tồn tại ở dạng lỏng sáp, nhớt. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng da, làm sạch & trang điểm như một chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Sorbitan Laurate: Là một este của Lauric Acid và Sorbitan – một phân tử đường khử nước. Nó có thể có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc tổng hợp. Thành phần này hoạt động như một chất làm sạch và chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Sorbitan Oleate: Là một đơn phân của Oleic Acid và Anhydrit Hexitol có nguồn gốc từ Sorbitol. Nó là một phân tử có một đầu ưa nước (Sorbitan) & một dầu ưa dầu (Oleic). Do đó, Sorbitan Oleate đóng vai trò như một chất nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Sorbitan Olivate: Là một este có nguồn gốc từ Sorbitol và các acid béo của dầu ô liu. Nó là một chất nhũ hóa thương mại, còn có tên là Olivem 1000. Nó tồn tại ở dạng lỏng sáp, thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da…[Xem thêm]
  • Sorbitan Sesquiisostearate: Là một hỗn hợp của mono và diesters của Isostearic Acid và Hexitol Anhydrit có nguồn gốc từ Sorbitol. Nó là một chất lỏng màu vàng nhạt có nguồn gốc thực vật giúp nước và dầu trộn đều với nhau…[Xem thêm]
  • Sorbitan Sesquioleate: Là chất nhũ hoá không ion, dạng lỏng, có màu vàng nhạt, hầu như không mùi, có nguồn gốc từ thực vật. Sorbitan Sesquioleate thường được sử dụng trong các sản phẩm cream, lipstick, foundation, kem chống nắng, phấn mắt…[Xem thêm]
  • Sorbitan Stearate: Một chất nhũ hóa ưa dầu có nguồn gốc thực vật phổ biến giúp thành phấn gốc nước & dầu có thể trộn lẫn với nhau. Bản thân nó phù hợp với nhũ tương nước trong dầu…[Xem thêm]
  • Sorbitol: Hay còn được gọi là đường đơn Sorbitol, trong tự nhiên thường được chiết xuất trong qua ngô, táo, lê, bí… Còn trong công nghiệp Sorbitol được sản xuất từ Glucose. Nó đóng vai trò như một chất dưỡng ẩm & làm đặc…[Xem thêm]
  • Sphingolipids: Là một loại lipid có chứa xương sống là các gốc sphingoid, một tập hợp các rượu amin béo bao gồm sphingosine…[Xem thêm]
  • Squalane: Là một chất béo không no được hình thành dựa trên quá trình hydrat hóa các tế bào. Squalane còn là hợp chất có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol, hormone steroid và cả vitamin D trong cơ thể người. Trong mỹ phẩm, nó đóng vai trò dưỡng ẩm, chống oxy hóa, cải thiện đốm nâu…[Xem thêm]
  • Stearalkonium Hectorite: Được sản xuất từ ​​Hectorite, một khoáng chất tự nhiên và là thành phần chính của đất sét Bentonite. Nó tồn tại ở dạng bột mịn màu trắng kem…[Xem thêm]
  • Stearamidopropyl Dimethylamine: Là chất điều hòa dựa trên lipid, có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt (chất làm sạch) trong công thức mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Steareth: Các thành phần Steareth (Steareth-3, Steareth-5, Steareth-8, Steareth-14, Steareth-16, Steareth-21, Steareth-25, Steareth-27, Steareth-30, Steareth-40, Steareth-50, Steareth-80, Steareth-100, Steareth-200) là các ete Polyetylen Glycol của Stearc Acid…[Xem thêm]
  • Stearic Acid: hay còn gọi là sáp trứng cá, là một loại acid béo có nguồn gốc từ những loại động vật và thực vật thân mềm, nhưng chúng thường phổ biến hơn ở trong dầu của thực vật. Stearic acid có tác dụng giúp làm tăng độ xốp, độ dày sản phẩm…[Xem thêm] 
  • Steartrimonium Bromide: Là một muối amoni bậc 4. Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm sóc tóc & một số ít sản phẩm chăm sóc da với vai trò chủ yếu là ngăn chặn sự tích tụ tĩnh điện & kháng khuẩn….[Xem thêm]
  • Steartrimonium Methosulfate: là một muối amoni bậc bốn. Nó thường có mặt trong các sản phẩm chăm sóc tóc với tác dụng dưỡng tóc & chống tĩnh điện…[Xem thêm]
  • Stearyl Alcohol: Có nguồn gốc từ Stearic Acid, dầu dừa hoặc acid béo thực vật. Nó tồn tại ở dạng chất rắn màu trắng, như sáp với mùi nhẹ. Nó được sử dụng chủ yếu như một chất làm mềm da & nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Stearyl/Ppg-3 Myristyl Ether Dimer Dilinoleate: Là một chất làm mềm và dưỡng da. Các bằng sáng chế từ nhà sản xuất liệt kê thành phần này như một loại sáp lỏng…[Xem thêm]
  • Stevioside: Là chất tạo ngọt được tìm thấy trong lá của Stevia rebaudiana, một loại cây có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Lá khô, cũng như chiết xuất từ ​​nước của loài cây này đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ…[Xem thêm] 
  • Streptococcus Thermophilus Ferment: Là một loại vi khuẩn gam dương và cũng được phân loại là vi khuẩn Lactic Acid – được tìm thấy trong các sản phẩm sữa lên men và thường được sử dụng để sản xuất sữa chua…[Xem thêm]
  • Styrene/Acrylates Copolymer: Là một polyme tổng hợp, một hỗn hợp chất làm mờ dạng lỏng, có màu trắng đục và độ nhớt thấp, ít mùi. Nó thường được thêm vào các công thức làm sạch chứa chất hoạt động…[Xem thêm]
  • Succinoglycan: Là một Polysaccharide được tạo ra từ quá trình lên men của vi khuẩn Agrobacteriumtumefaciens. Nó có tính acid & có thể hòa tan dễ dàng trong nước…[Xem thêm]
  • Sucrose: Là loại đường được tạo thành từ một glucose và fructose liên kết với nhau bằng liên kết 1,2 glucoside, thường được tìm thấy trong củ cái đường, mía và các loại rau củ, trái cây có vị ngọt. Trong mỹ phẩm, có tác dụng hút ẩm từ không khí để cung cấp độ ẩm cho da…[Xem thêm]
  • Sucrose Distearate: Là este của Stearic Acid và Sucrose (đường), hoạt động trong mỹ phẩm như một chất làm mềm da, chất nhũ hóa và chất làm sạch…[Xem thêm]
  • Sucrose Polystearate: Là este của Stearic Acid và Sucrose (đường). Nó hoạt động trong mỹ phẩm như một chất làm mềm, chất nhũ hóa và chất làm sạch.  Nó có thể có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc tổng hợp…[Xem thêm]
  • Sucrose Stearate: Là este của Stearic Acid và Sucrose (đường). Nó có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc tổng hợp, nhưng phổ biến nhất là nguồn gốc từ thực vật. Đóng vai trò làm mềm, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • Superoxide Dismutase: Là một enzyme xúc tác sự phân hủy của gốc Superoxide thành Oxy thông thường và Hydro Peroxide. Đóng vai trò như một chất chống oxy hóa…[Xem thêm]
  • Synthetic Fluorphlogopite: Hay còn biết đến là mica tổng hợp, là một trong những chất có độ lấp lánh, bóng và sắc tố không chứa nhựa. Thường được sử dụng để tăng độ dày cho sản phẩm, tạo hiệu ứng sắc tố…[Xem thêm]
  • Synthetic Beeswax: Là sáp ong tổng hợp được sản xuất mô phỏng theo các đặc tính và ứng dụng của sáp ong tự nhiên. Nó được làm chủ yếu từ acid béo và rượu…[Xem thêm]
  • Synthetic Wax: Hay còn gọi là sáp tổng hợp, là một loại sáp hydrocacbon có nguồn gốc từ các nguyên liệu nhiên liệu hóa thạch như khí tự nhiên…[Xem thêm]

T

  • 4-T-Butylcyclohexanol: Là một loại cồn béo tổng hợp hoạt động như một chất làm mềm và dịu da. Nó có khả năng làm giảm cảm giác châm chích và nóng rát tức thì…[Xem thêm]
  • T-Butyl Alcohol: Là một loại cồn béo, là rượu bậc ba đơn giản nhất, với công thức là (CH3) 3COH (đôi khi được biểu diễn dưới dạng t-BuOH). Nó được thêm vào mỹ phẩm như một loại dung môi…[Xem thêm]
  • Talc: Là một khoáng vật Magie Hydrat Silicat, được sử dụng rộng rãi ở dạng bột nên thường được gọi là bột Talc (Tan). Có tác dụng hút ẩm, kiểm soát dầu nhờn, thường được dùng trong phấn rôm…[Xem thêm]
  • Taurine: Là một acid amin được cơ thể sản xuất tự nhiên và được tìm thấy trong não, mắt, tim và cơ bắp của bạn. Nó cũng là một thành phần phổ biến trong đồ uống tăng lực và được quảng cáo để hỗ trợ duy trì hydrat hóa và cân bằng điện giải…[Xem thêm]
  • TBHQ (Tert-Butyl Hydroquinone): Là một hợp chất hữu cơ thơm tổng hợp & cũng là một loại phenol. Nó là dẫn xuất của hydroquinone, được thay thế bằng nhóm Tert-butyl…[Xem thêm]
  • TEA-Cocoyl Glutamate: Là chất hoạt động bề mặt anion có tính acid yếu dựa trên acid amin của dừa. Nó là một chất làm sạch nhẹ nhàng, giúp mang lại cảm giác mịn màng cho da, không gây khô căng sau khi rửa…[Xem thêm]
  • TEA-Sulfate: là một muối Triethanolamine của Sulfuric Acid thường được sử dụng như một chất đệm trong mỹ phẩm.  Ngoài ra, hiện chưa có cáo cáo gì về tác dụng khác của chất này…[Xem thêm]
  • Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid: Hay còn được gọi là Mexoryl SX hoặc Ecamsule, là thành phần chống nắng độc quyền của tập đoàn L’Oréal. Nó bảo vệ da trong phạm vi UVA với độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 345 nm…[Xem thêm]
  • Tetradecyl Aminobutyroylvalylaminobutyric Urea Trifluoroacetate: Hay còn được biết đến với tên gọi Syn-Hycan – một tripeptit tổng hợp nhỏ, gồm ba axit amin có trọng lượng phân tử nhỏ hơn 500 Da (500 Da thường được coi là giới hạn để xâm nhập vào da)…[Xem thêm]
  • Tetrapeptide-21: Là một peptide 4 acid amin (Glycine – Glutamic acid – Lysine – Glycine). Theo nhà sản xuất, nó có tác dụng thúc đẩy hoạt động của Collagen, Hyaluronic Acid và Fibronectin vượt trội…[Xem thêm]
  • Tetrasodium EDTA: Là thành phần được sử dụng trong mỹ phẩm như một tác nhân chelating. Chelating được định nghĩa là những thành phần phức tạp có công dụng làm bất hoạt các ion kim loại….[Xem thêm]
  • Tetrasodium Glutamate Diacetate: Là một chất tạo phức tổng hợp có nguồn từ tự nhiên. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các ion kim loại, làm bất hoạt chúng để đảm bảo sự ổn định của công thức…[Xem thêm]
  • Theanine: Là một acid amin có đặc tính làm mềm, giữ ẩm và làm dịu da. Nó có thể được tổng hợp trong phòng thí nghiệm hoặc xuất hiện từ lá trà xanh…[Xem thêm]
  • Thiamine HCL: Hay còn được gọi là vitamin B1 – một loại vitamin có trong thực phẩm và cùng có thể được sản xuất dưới dạng thực phẩm bổ sung hoặc thuốc. Trong tự nhiên, nó có nhiều trong ngũ cốc nguyên hạt…[Xem thêm]
  • Thioctic Acid: Hay còn gọi là Alpha Lipoic Acid (ALA), là một chất chống oxy hóa tuyệt vời và cũng là một phần của hệ thống chống oxy hóa tự nhiên của cơ thể…[Xem thêm]
  • Threonine: Là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(OH)CH3. Nó là một acid amin thiết yếu nhưng cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn hoặc từ dược phẩm…[Xem thêm] 
  • Tin Oxide: Là oxide của thiếc có màu trắng, là dạng oxit cao nhất của thiếc kim loại. Thông thường thiếc oxide thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm điểm như một chất làm trắng, nâng tone tức thì…[Xem thêm]
  • Titanium Dioxide: Là một Oxide tự nhiên của Titane có tính nhẹ, bền nhiệt, bền hóa. Nó là một loại bột trắng được sử dụng rộng rãi như một chất làm trắng, lọc UV và chất làm đặc…[Xem thêm]
  • Tocopherol: Là một nhóm các hợp chất hóa học hữu cơ, nhiều trong số đó có vitamin E hoạt tính. Các hợp chất liên quan được gọi là Tocotrienols cũng thể hiện hoạt động của vitamin E. Đóng vai trò như chất chống oxy hóa, dưỡng da…[Xem thêm]
  • Tocophersolan: Là phiên bản tổng hợp tan trong nước & chất béo của vitamin E. Nó là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể được phân lập từ dầu thực vật. Khi bị cô lập Tocopherol là một loại dầu nhớt có màu sắc thay đổi từ vàng đến đỏ nâu…[Xem thêm]
  • Tocopheryl Acetate: Là một dạng dẫn xuất của vitamin E, thường được sử dụng nhiều trong các loại mỹ phẩm dưỡng da như một chất chống oxy hóa mạnh mẽ…[Xem thêm]
  • Tocopheryl Linoleate: Là một este của Tocopherol và Linoleic Acid, có chức năng như chất chống oxy hóa & dưỡng da khác…[Xem thêm]
  • Totarol: Là hợp chất từ lõi ​​gỗ của cây Totara, khó phân rã do hoạt tính chống oxy hóa và chống vi khuẩn. Trong mỹ phẩm, chiết xuất từ cây Totarol thường được sử dụng để chống lão hóa…[Xem thêm]
  • Tourmaline: Hay còn được gọi là đá Tourmaline, là một khoáng vật silicat vòng. Đa phần, nó được sử dụng như một loại trang sức. Những năm gần đây có một vài hãng mỹ phẩm dùng đá Tourmaline như một thành phần bắt sáng…[Xem thêm]
  • Tocopheryl Glucoside: Là một sản phẩm thu được bằng cách cho Glucose phản ứng với Tocopherol. Nó có tác dụng dưỡng da, làm mềm…[Xem thêm]
  • Tranexamic Acid: Là một acid amin tổng hợp có nguồn gốc từ Lysine. Nó được cho rằng có khả năng làm gián đoạn quá trình hình thành sắc tố da, nguyên nhân gây ra các mảng nám…[Xem thêm]
  • Trehalose: Là một loại đường thực phẩm tự nhiên bao gồm hai phân tử glucose, thường được sản xuất bởi các loài sinh vật như vi khuẩn, nấm men, nấm, côn trùng,…Đóng vai trò dưỡng ẩm, bảo vệ tế bào…[Xem thêm]
  • Triacontanyl PVP: Là polyme của Vinyl Pyrrolidone và 1-Triacontane. Nó được cho là có tác dụng tạo màng giúp giữ ẩm cho làn da, đồng thời có khả năng chống thấm nước…[Xem thêm] 
  • Tribehenin: Là một Glyceryl Triester hoặc Glyceryl Tribhenate, bao gồm hỗn hợp của Glycerin & Behenic Acid, một loại acid béo có nguồn gốc thực vật. Trong mỹ phẩm, có tác dụng làm mềm…[Xem thêm]
  • Tridecane: Là một ankan mạch thẳng có chứa 13 nguyên tử cacbon. Nó có dạng dầu lỏng màu vàng rơm, dễ bay hơi. Hiện có rất ít thông tin về tác dụng của Tridecane trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Tuy nhiên, nó là một chất dễ kích ứng da…[Xem thêm]
  • Trideceth: Bao gồm Trideceth-2, Trideceth-3, Trideceth-4, Trideceth-5, Trideceth-6, Trideceth-7, Trideceth-8, Trideceth-9, Trideceth-10, Trideceth-11, Trideceth-12, Trideceth- 15, Trideceth-18, Trideceth-20, Trideceth-21, Trideceth-50 là các ete polyetylen glycol của rượu tridecyl…[Xem thêm]
  • Triethanolamine: Là một hợp chất hữu cơ, trong phân tử có Ethylene Oxide và Ammonia, thường không màu hoặc vàng nhạt và có thể có mùi amoniac nhẹ…[Xem thêm]
  • Triethoxycaprylylsilane: Có rất ít thông tin liên quan đến Triethoxycaprylylsilane, nhưng nó được phân loại là một Siloxan Ether (một dạng Silicone) đóng vai trò là chất liên kết và chất nhũ hóa trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Triethoxysilylethyl Polydimethylsiloxyethyl Hexyl Dimethicone: Là một hợp chất silicone dạng lỏng được sử dụng chủ yếu để xử lý bột không hòa tan (chẳng hạn như chất chống nắng khoáng chất hoặc chất tạo màu) để chúng hòa tan dễ dàng…[Xem thêm]
  • Triethylhexanoin: Là một Glyceryl Trieste, được tổng hợp từ Glycerin & một acid béo trung tính gọi là 2-Ethylhexanoic Acid. Đóng vai trò như một chất làm mềm, dung môi…[Xem thêm]
  • Trifluoropropyldimethyl/Trimethylsiloxysilicate: Là một loại hợp chất silicone chứa các nhóm chức năng Dimethylsiloxane và Trifluoropropylsiloxane, thường được sử dụng để cải thiện khả năng bám dính và chống thấm nước cho mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Trihydroxystearin: Là triester của Glycerin và Hydroxystearic Acid, thường được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chăm sóc da tay, cơ thể như một chất làm dày công thức, dưỡng ẩm…[Xem thêm]
  • Trimethylolpropane Triacrylate: Là một monome ester acryat ba chỉ được sử dụng trong sản xuất nhựa, chất kết dính, keo Acrylic, keo kỵ khí và mực. Trong mỹ phẩm, nó được cho là có khả năng làm dày texture…[Xem thêm]
  • Trimethylsiloxyphenyl Dimethicone: Là một Polyme Siloxan, tồn tại ở dạng lỏng không màu đến vàng nhạt, là một chất ổn định đối với nhiệt và thuốc thử hóa học…[Xem thêm]
  • Triisostearin: Là một chất triester của Glycerin và Isostearic Acid. Nó đóng vai trò như một chất làm mềm, dung môi & làm tăng độ nhớt trong mỹ phẩm…[Xem thêm]  
  • Trimethylsiloxysilicate: Là một dạng Polyme Siloxan – trong đó cấu trúc xương sống bao gồm các nguyên tử Silicon và Oxy xen kẽ. Đóng vai trò như một lớp màng kháng nước, giúp lớp mỹ phẩm lâu trôi…[Xem thêm]
  • Trisodium Ethylenediamine Disuccinate: Là một thành phần phụ có công dụngtrung hòa các ion khoáng trong công thức (các ion này thường có trong nước) giúp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm…[Xem thêm]
  • Tromethamine: Hay còn được gọi là tris (Hydroxymethyl) Aminomethane, là một chất phụ gia có tinh thể màu trắng, không mùi có tác dụng khử mùi, ổn định độ PH…[Xem thêm]
  • Troxerutin: Là một loại flavonoid, nói chính xác hơn là một Hydroxyethylrutoside. Nó có thể được phân lập từ cây Sophora Japonica, cây chùa Nhật Bản…[Xem thêm]
  • Tryptophan: Là một acid amin không mùi & không thể thay thế với công thức hóa học là là C11H12N2O2. Nó là một thành phần có mặt trong hầu hết các loại thực phẩm có protein…[Xem thêm] 
  • Tyrosine: Hay còn gọi là 4-hydroxyphenylalanine – là một trong 20 acid amin tiêu chuẩn được sử dụng để tổng hợp protein. Đây là một acid amin không thiết yếu, nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp được, chứ không bắt buộc lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài…[Xem thêm]

U

  • Ubiquinone: Hay còn gọi là Coenzyme Q10, đóng vai trò khá quan trọng trong việc sản xuất tế bào trong cơ thể. Trong mỹ phẩm, nó là một chất chống oxy hóa, bảo vệ da tuyệt vời…[Xem thêm]
  • Ultramarines: Là một sắc tố vô cơ (như không có carbon trong phân tử của nó) có thể có màu từ xanh lam (phổ biến nhất) đến tím, hồng hoặc thậm chí xanh lá cây. Chúng có nguồn gốc từ khoáng chất bao gồm Natri, Nhôm, Silicate và Sulfate…[Xem thêm] 
  • Undecane: hay còn gọi là Hendecan, là một hydrocacbon alkan lỏng có công thức hóa học CH3 (CH2) 9CH3, có 159 đồng phân. Nó được sử dụng như một chất dẫn dụ giới tính nhẹ đối với nhiều loại bướm đêm. Có ý kiến cho rằng, nó có tác dụng như một chất tạo hương trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Urea: Hay còn được biết đến với tên gọi Cacbamua, là một hợp chất hữu cơ của Cacbon, Nitơ, Oxy và Hydro. Trong mỹ phẩm, Urea đóng vai trò như một chất hút ẩm…[Xem thêm]

V

  • Valine: Là một α-amino axit với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH(CH3)2. L-Valin là một trong 20 axit amin sinh protein. Nó là một axit amin thiết yếu không phân cực nhưng cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải hấp thụ từ thức ăn…[Xem thêm]
  • Vitamin A: Trong mỹ phẩm, vitamin A nổi tiếng với một cái tên khác gọi là Retinol. Nó là một hoạt chất trong các sản phẩm chăm sóc & điều trị da dạng không kê toa. Retinol có khả năng thẩm thấu cao vào da và thúc đẩy quá trình tái sinh tế bào…[Xem thêm]
  • Vitamin B1: Hay còn được biết đến với một tên gọi khác là Thiamin – là một dưỡng chất dễ dàng tìm thấy trong các loại đậu, thịt, ngũ cốc…Nó cần thiết cho tất cả các hoạt động của mô trong cơ thể. Về mặt làm đẹp, vitamin B1 được cho là có khả năng dưỡng trắng da…[Xem thêm]
  • Vinyl Dimethicone/ Methicone Silsesquioxane Crosspolymer: Là Polyme Silicon dẻo bao gồm các Copolyme Dimethicone được liên kết với nhau (liên kết chéo), không tan trong nước. Có tác dụng tăng độ nhớt, phân tán, nhũ hóa…[Xem thêm]
  • VP/Eicosene Copolymer: Là chất tạo màng thường được sử dụng trong các loại kem chống nắng kháng nước. Nó giúp kem bám dính tốt hơn trên da và chống lại sự phân hủy trong nước…[Xem thêm]
  • VP/Hexadecene Copolymer: là một polyme tổng hợp dựa trên Hexadecene, một Hydrcarbon thu được từ dầu mỏ và Vinylpyrolidone. Nó thường được sử dụng trong các loại mỹ phẩm makeup như một chất phân tán sắc tố…[Xem thêm]

W

X

  • Xanthan Gum: Là một Polysaccharide tự nhiên được tạo ra thông qua quá trình lên men của đường (Glucose hoặc Sucrose) do vi khuẩn Xanthomonas Campestris đảm nhiệm. Đóng vai trò như chất làm đặc, nhũ hóa trong mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Xylitol: Một thành phần dưỡng ẩm có nguồn gốc từ đường và là một phần của bộ ba dưỡng ẩm (bên cạnh Xylitylglucoside & Xylitol) có tên là Aquaxyl…[Xem thêm] 
  • Xylitylglucoside: Là thành phần chính của phức hợp dưỡng ẩm có tên là Aquaxyl. Đến từ hai loại đường thực vật liên kết với nước, Glucose và Xylitol. Theo nhà sản xuất, Aquaxyl không chỉ đơn giản là dưỡng ẩm mà còn có thể “điều hòa dòng chảy ngậm nước của da”…[Xem thêm]

Y

  • Yellow 5 (Ci 19140): Là một thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ đầu mỏ, có tác dụng tạo màu vàng chanh trong sản phẩm, đã được FDA cho phép sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm & mỹ phẩm…[Xem thêm]
  • Yellow 6 Lake (CI 15985): Là thuốc nhuộm tổng hợp được sản xuất từ ​​dầu mỏ, nó thường được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm, chăm sóc móng & kem chống nắng…[Xem thêm]

Z

  • Zinc Carbonate: Là một loại bột tinh thể màu trắng được hình thành bằng cách cho kẽm phản ứng với Cacbonic Acid. Nó xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng smithsonite hoặc kẽm…[Xem thêm]
  • Zinc Chloride: Là một hợp chất vô cơ tồn tại ở dạng rắn kết tinh màu trắng và dễ tan trong nước. Nó thường được ứng dụng trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng…[Xem thêm] 
  • Zinc Gluconate: Là muối kẽm của Gluconic Acid. Nó là một hợp chất ion bao gồm hai Anion Gluconate cho mỗi cation kẽm (II), thường được sử dụng trong các sản phẩm trị mụn với tác dụng…[Xem thêm]
  • Zinc Oxide: Là một hợp chất vô cơ của kẽm có công thức ZnO, không tan trong nước và có dạng bột màu trắng. Thường được sử dụng trong các sản phẩm makeup nhờ hiệu ứng làm trắng….[Xem thêm] 
  • Zinc PCA: Là sự kết hợp tuyệt vời giữa Kẽm (Zinc) và L-PCA (Pyrrolidone Carboxylic Acid). Kẽm có tác dụng rất tích cực trong việc điều tiết bã nhờn trên da và ức chế khả năng sinh sản của vi khuẩn gây mụn P.acnes…[Xem thêm]
  • Zinc Sulfate: Là hợp chất hóa học do sự tương tác của Kẽm & Sunfuric Acid tạo ra. Được sử dụng với một lượng nhỏ nhằm ổn định vitamin trong mỹ phẩm để điều trị các vấn đề về da…[Xem thêm]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.