Tất cả các nguồn thông tin Twenty Gen sử dụng dưới đây đều được cập nhật từ website của các tổ chức uy tín trong lĩnh vực sức khỏe nhằm đảm bảo sự chính xác, khoa học và đáng tin cậy nhất khi phân tích thành phần mỹ phẩm cho phái đẹp khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Xem thêm: Mỹ phẩm dùng được đi đang cho con bú của từng thương hiệu
THÀNH PHẦN MỸ PHẨM NÊN TRÁNH SỬ DỤNG
NHÓM CHẤT | TÊN TRÊN BAO BÌ | CHỨC NĂNG | LÝ DO NÊN TRÁNH | ĐỘ NGUY HẠI |
PFAS | – Methyl Perfluorobutyl Ether – Tetradecyl Aminobutyroylvalylaminobutyric Urea Trifluoroacetate – Trifluoropropyldimethyl/ Trimethylsiloxysilicate – Perfluorooctyl Triethoxysilane – Perfluorononylethyl Stearyl Dimethicone | Chống thấm | PFAS đã được tìm thấy trong huyết thanh của trẻ sơ sinh từ 2 – 4 tháng tuổi khi mẹ bị phơi nhiễm trước và sau sinh. Thành phần này có thể gây độc tính miễn dịch, ung thư…(Nguồn PubMed [1] [2]) | ★★★★★ |
Parabens | – Propylparaben – Butylparaben – Isopropylparaben – Isobutylparaben – Methylparaben – Ethylparaben | Bảo quản | Paraben có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong mẫu sữa mẹ được thu thập tại Hàn Quốc. Thành phần này có liên quan đến rối loạn hoạt động của Estrogen. (Nguồn ScienceDirect & National Library Of Medicine) | ★★★★★ |
Formaldehyde | – Formaldehyde – Quaternium-15 – DMDM Hydantoin – Imidazolidinyl Urea – Diazolidinyl Urea – Sodium Hydroxymethylglycinate | Bảo quản | Nghiên cứu trên động vật đang cho con bú cho thấy nồng độ Formaldehyde> 2 ppm có thể xâm nhập vào sữa. Chưa có nghiên cứu trên người nhưng thành phần này có thể liên quan đến bệnh ung thư (Nguồn NIOSH & American Cancer Society) | ★★★★★ |
Diethanolamine (DEA) | – Diethanolamine – Oleamide DEA – Lauramide DEA – Cocamide DEA | – Dung môi – Nhũ hóa | Diethanolamine đã được chứng minh có thể hấp thụ qua da. Chưa tìm thấy bằng chứng về DEA trong sữa mẹ. Nhưng thành phần này đã được chứng mình gây ra khối u gan ở chuột thí nghiệm (Nguồn National Library Of Medicine) | ★★★★★ |
Hydroquinone | – Hydroquinone | Dưỡng trắng | Khoảng 35 – 45% Hydroquinone bôi tại chỗ được hấp thu qua da. Sự an toàn của trẻ sơ sinh khi mẹ sử dụng Hydroquinone vẫn chưa được xác định nhưng khuyến cáo không nên dùng. (Nguồn National Library Of Medicine) | ★★★★☆ |
Chemical Sunscreen | – Oxybenzone – Octinoxate – Homosalate – Octisalate – Octocrylene – Avobenzone | Hấp thụ tia UV | Hấp thụ qua da và đi vào máu, được phát hiện trong mẫu sữa mẹ, nước tiểu và huyết tương trong vài tuần sau khi được sử dụng lần cuối. Chưa có thông tin về tác hại cho trẻ sơ sinh nhưng khuyến cáo không nên dùng khi cho con bú (Nguồn EWG) | ★★★★☆ |
Retinol | – Retinol – Retinal – Retinoic Acid – Retinyl Palmitate – Retinyl Propionate – Retinyl Acetate – Retinaldehyde – Hydroxypinacolone Retinoate – Tretinoin – Tazarotene – Isotretinoin | Chống lão hóa | Retinol được hấp thụ kém khi bôi tại chỗ nên nó được coi là có nguy cơ thấp đối với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, thành phần này có thể gây hại cho làn da mỏng mảnh của trẻ sơ sinh khi tiếp xúc từ da mẹ. (Nguồn National Library Of Medicine) | ★★★☆☆ |
Synthetic Fragrances | – Fragrance – Parfum – Aroma | Tạo mùi thơm | Fragrances đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Thành phần này thường chứa Phthalate. Trẻ em tiếp xúc nhiều với Phthalate từ nhỏ có nguy cơ mắc các bệnh về dị ứng và viêm đường hô hấp cao hơn (Nguồn PubMed) | ★★★☆☆ |
Essential Oils | – Aniseed Oil (Đại hồi) – Basil Oil (Húng quế) – Birch Oil (Bạch dương) – Clary/Sage Oil (Xô thơm) – Camphor Oil (Long não) – Hyssop Oil (Bài hương) – Mugwort Oil (Ngải cứu) – Parsley Oil (Mùi tây) – Pennyroyal Oil (Bạc hà hăng) – Peppermint Oil (Bạc hà Âu) – Rosemary Oil (Hương thảo) – Sage Oil (Xô thơm) – Tansy Oil (Cúc ngải) – Tarragon Oil (Ngải giấm) – Thuja Oil (Nhai bách) – Wintergreen Oil (Lộc đề) – Wormwood Oil (Ngải đắng) | Tạo mùi thơm | Tinh dầu thảo dược có thể ảnh hưởng đến quá trình tạo sữa và dễ gây kích ứng cho làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khi tiếp xúc (Nguồn International Childbirth Education Association) | ★★★☆☆ |
Phenoxyethanol (*) | – Phenoxyethanol | Bảo quản | Phenoxyethanol có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của trẻ sơ sinh khi nuốt phải. Không có nguy cơ sức khỏe được báo cáo đối với người mẹ. (Nguồn Campaign for Sage Cosmetics) | ★★★☆☆ |
(*) Năm 2008, FDA cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa thành phần Phenoxyetanol làm suy yếu hệ thần kinh trung ương và gây nôn mửa, tiêu chảy ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về việc Phenoxyethanol được hấp thụ qua da khi mẹ dùng mỹ phẩm có chứa thành phần này liệu có ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh hay không. Dù vậy, để đảm bao an toàn tốt nhất, mẹ nên hạn chế sử dụng các sản phẩm bôi tại chỗ có chứa Phenoxyethanol vì bé có thể vô tình liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ.
THÀNH PHẦN MỸ PHẨM CÓ THỂ SỬ DỤNG VỚI MỘT LƯỢNG NHỎ
NHÓM CHẤT | TÊN TRÊN BAO BÌ | CHỨC NĂNG | CHÚ GIẢI | ĐỘ NGUY HẠI |
BHA | – Salicylic Acid – Betaine Salicylate | Trị mụn | BHA khó có thể được hấp thụ hoặc xuất hiện đáng kể trong sữa mẹ nên được coi là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, tránh bôi lên những vùng da có thể tiếp xúc trực tiếp với da trẻ sơ sinh hoặc nơi bé có thể liếm được (Nguồn National Library of Medicine) | ★★☆☆☆ |
Salix Alba (Willow) Bark Extract | – Salix Alba (Willow) Bark Extract – Salix Alba (Willow) Bark Water | – Trị mụn | Vỏ cây liễu có chứa Salicin, sẽ được chuyển hóa thành Salicylic Acid bởi các enzyme tiêu hóa khi sử dụng qua đường uống. Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi bôi tại chỗ nhưng nên tránh sử dụng nếu có tiền sử dị ứng Aspirin. (Nguồn Paula’s Choice) | ★★☆☆☆ |
Licorice Extract | – Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract – Glycyrrhiza Uralensis (Licorice) Root Extract – Spanish Licorice Root Extract – Glycyrrhiza Inflata Root Extract – Oil Soluble Licorice Extract – Dipotassium Glycyrrhizate – Glycyrrhetinic Acid – Stearyl Glycyrrhetinate | Dưỡng trắng | Đã có trường hợp 2 trẻ sơ sinh nhập viện vì nôn mửa sau khi cả 2 bà mẹ đều uống nhiều hơn 2 lít trà thảo dược có chứa Cam Thảo mỗi ngày. Thành phần này cũng được chứng minh gây tăng huyết áp và hạ kali máu ở mẹ. Tuy nhiên, liều dùng của Cam Thảo trong mỹ phẩm rất nhỏ, không ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của mẹ và bé. Thậm chí, Cam Thảo còn được kết hợp với các loại thảo dược khác dùng làm trà cho trẻ sơ sinh để điều trị chứng đau bụng ngắn hạn. (Nguồn National Library of Medicine) | ★★☆☆☆ |
Essentail Oils | – Benzoin Oil (Cánh kiến trắng) – Bergamot Oil (Cam bergamot) – Black Pepper Oil (Tiêu đen) – Chamomile German Oil (Cúc Đức) – Chamomile Roman Oil (Cúc La Mã) – Cypress Oil (Trắc bách diệp) – Eucalyptus Oil (Bạch đàn) – Frankincense Oil (Nhũ hương) – Geranium Oil (Phong lữ) – Ginger Oil (Gừng) – Grapefruit Oil (Bưởi) – Juniper Oil (Bách xù) – Lavender Oil (Oải hương) – Lemon Oil (Chanh) – Mandarin Oil (Quýt) – Marjoram Sweet Oil (Kinh giới ngọt) – Neroli Oil (Hoa cam) – Petitgrain Oil (Lá chanh) – Rose Otto Oil (Hoa hồng) – Sandalwood Oil (Đàn hương) – Sweet Orange Oil (Cam ngọt) – Tea Tree Oil (Tràm trà) – Ylang Ylang Oil (Hoàng làn) | Tạo mùi thơm | Không ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé nhưng có thể làm tăng độ mẩn cảm của làn da, đặc biệt là đối với làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khi tiếp xúc (Nguồn Healthline) | ★★☆☆☆ |
Natural Fragrances | – Limonene – Linalool – Citral – Citronnellol – Geraniol | Tạo mùi thơm | Có nguồn gốc từ tinh dầu, có thể gây kích ứng cho da nhạy cảm | ★★☆☆☆ |
LƯU Ý:
Bên cạnh những thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi đang cho con bú, mẹ cũng nên tránh sử dụng mỹ phẩm lên các vùng da tiếp xúc trực tiếp xúc trực tiếp với da bé hoặc bé có thể liếm như ngực, ti vì làn da của trẻ sơ sinh rất mỏng mảnh và nhạy cảm, có thể bị kích ứng với một số thành phần chăm sóc da được xem là an toàn với người trưởng thành.