Mỹ phẩm Aprilskin nào dùng được khi đang cho con bú?

Đối với mỹ phẩm sử dụng trong thời gian mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ, Twenty Gen khuyến khích mẹ nên mua tại Official Mall để đảm bảo chính hãng tuyệt đối (vì hiện tại đã xuất hiện khá nhiều Mall và Shop trộn giữa hàng Auth và Fake để qua mắt người mua).

SẢN PHẨM AN TOÀN KHI ĐANG CHO CON BÚ

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Bông đắp tẩy tế bào chết, giảm mụn
Aprilskin Real Carrotene Blemish Clear Vita Pad
Water, Propanediol, Glycerin, Niacinamide, Methylpropanediol, 1,2-Hexanediol, Sorbeth-30 Tetraoleate, Saccharide Hydrolysate, Butylene Glycol, Gluconolactone, Tromethamine, Gaultheria Procumbens (Wintergreen) Leaf Extract, Ethylhexylglycerin, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Water, Caprylic/​Capric Triglyceride, Adenosine, Saccharum Officinarum (Sugarcane) Extract, Disodium EDTA, Ribes Nigrum (Black Currant) Leaf Extract, Barosma Betulina Leaf Extract, Lithospermum Erythrorhizon Root Extract, Ribes Nigrum (Black Currant) Fruit Extract, Punica Granatum Fruit Extract, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Extract, Indigofera Tinctoria Extract, Hydroxypropyl Cyclodextrin, Hydrogenated Lecithin, Polyglyceryl-10 Stearate, Dipropylene Glycol, Hemerocallis Fulva Flower Extract, Pinus Densiflora Leaf Extract, Panthenol, Daucus Carota Sativa (Carrot) Seed Oil, Myosotis Sylvatica Flower/​Leaf/​Stem Extract, Sodium Ascorbyl Phosphate, Lactobacillus Ferment, Ulmus Davidiana Root Extract, Pueraria Lobata Root Extract, Pinus Palustris Leaf Extract, Oenothera Biennis (Evening Primrose) Flower Extract, Pyridoxine, Folic Acid, Biotin, Tocopherol, Cyanocobalamin, Thiamine Hcl, Riboflavin, Linoleic Acid, Beta-Carotene

SẢN PHẨM CÓ THỂ SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Sữa rửa mặt kiểm soát dầu, ngừa mụn
Aprilskin Real Carrot Acne Foam Cleanser
Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Lauryl Hydroxysultaine, PEG-100 Stearate, Glyceryl Stearate, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Water, Beeswax, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, Potassium Cocoyl Glycinate, Salicylic Acid [1], Dipropylene Glycol, Sodium Chloride, Hydroxyacetophenone, Caprylyl Glycol, Glycine Soja (Soybean) Oil, Butylene Glycol, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil [2], Disodium EDTA, 1,2-Hexanediol, Melia Azadirachta Flower Extract, Hydroxyethylcellulose, Ocimum Sanctum Leaf Extract, Melia Azadirachta Leaf Extract, Cupressus Sempervirens Leaf/​Nut/​Stem Oil, Eucalyptus Globulus Leaf Oil [2], Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Extract, Corallina Officinalis Extract, Daucus Carota Sativa (Carrot) Seed Oil, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil, Pogostemon Cablin Oil, Dipotassium Glycyrrhizate [3], Ethylhexylglycerin, Beta-Carotene, Tocopherol
Tinh chất làm dịu da, ngừa mụn
Aprilskin Real Carrotene Blemish Clear Serum
Water, Butylene Glycol, Glycerin, 1,2-Hexanediol, Niacinamide, Cetyl Ethylhexanoate, Daucus Carota Sativa (Carrot) Seed Oil, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Water, Hydrolyzed Extensin, Houttuynia Cordata Extract, Sodium Hyaluronate, Centella Asiatica Extract, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil [2]Eucalyptus Globulus Leaf Oil [2], Propanediol, Cetearyl Olivate, Sorbitan Olivate, Carbomer, Tromethamine, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil [2], Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Hyaluronic Acid, Pogostemon Cablin Oil, Disodium EDTA, Ethylhexylglycerin.
Kem dưỡng cho da mụn
Aprilskin Real Carrotene Blemish Clear Cream
Water, Dipropylene Glycol, Glycerin, Hydrogenated Polydecene, Cetyl Ethylhexanoate, 1,2-Hexanediol, Niacinamide, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Water, Cetearyl Alcohol, Stearic Acid, Beta-Glucan, Glyceryl Stearate, Tromethamine, Carbomer, Butylene Glycol, Glycine Soja (Soybean) Oil, Melia Azadirachta Flower Extract, Ocimum Sanctum Leaf Extract, Melia Azadirachta Leaf Extract, Xanthan Gum, Adenosine, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Disodium EDTA, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil [2], Corallina Officinalis Extract, Palmitic Acid, Daucus Carota Sativa (Carrot) Root Extract, Betaine, Panthenol, Cupressus Sempervirens Leaf/​Nut/​Stem Oil, Eucalyptus Globulus Leaf Oil [2], Daucus Carota Sativa (Carrot) Seed Oil, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil [2], Pogostemon Cablin Oil, Ethylhexylglycerin, Beta-Carotene, Tocopherol, Cynanchum Atratum Extract, Acetyl Hexapeptide-8, Copper Tripeptide-1, Palmitoyl Pentapeptide-4.
Kem chấm mụn
Aprilskin Carrotene IPMP™ Clearing Solution
Water (Aqua), Glycerin, Niacinamide, Hydrogenated Poly(C6-14 Olefin), Octyldodecanol, Dicaprylyl Carbonate, Butylene Glycol, Gluconolactone, Cetyl Ethylhexanoate, Shea Butter, Glyceryl Stearate, Polyglyceryl-3 Distearate, Zinc Oxide, 1,2-Hexanediol, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Hydrogenated Polydecene, Stearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Coco-Caprylate/Caprate, Sodium Polyacryloyldimethyl Taurate, Dimethicone, Sodium Stearoyl Glutamate, Salicylic Acid [1], Glyceryl Stearate Citrate, Carrot Root Extract, Polyhydroxystearic Acid, Tromethamine, o-Cymen-5-ol (IPMP), Ethylhexylglycerin, Allantoin, Triethoxycaprylylsilane, Sorbitol, Spearmint Leaf Oil, Litsea Cubeba Fruit Oil, Disodium EDTA, Anise Fruit Extract, Carrot Root Water, Sunflower Seed Oil, Panthenol, Sucrose Stearate, Caprylic/Capric Triglyceride, Ginger Root Oil, Galbanum Resin Oil, Beta-Carotene, Myristyl Alcohol, Tocopherol, Lauryl Alcohol, Centella Asiatica Extract, Pentylene Glycol, Madecassoside.

[1] Salicylic Acid khó có thể được hấp thụ hoặc xuất hiện đáng kể trong sữa mẹ khi dùng với một lượng nhỏ trong mỹ phẩm nên được coi là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú (Nguồn National Library of Medicine). Tuy nhiên, mẹ nên tránh bôi lên những vùng da có thể tiếp xúc trực tiếp với da trẻ sơ sinh hoặc nơi bé có thể liếm được. Ngoài ra, bản chất của BHA là một chất tẩy tế bào chết và nó có thể khiến da mỏng yếu hơn khi vừa sử dụng. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên hạn chế sử dụng hoặc tham khảo thêm lời khuyên từ chuyên gia.

[2] Các thành phần tinh dầu tạo mùi thơm như: Bergamot Oil (cam bergamot), Geranium Oil (phong lữ) và Tea Tree Oil (tràm trà) có thể làm tăng độ mẩn cảm cho làn da của mẹ hoặc làm nghiêm trọng hơn các vấn đề về mụn, kích ứng đang gặp phải. Do đó, mẹ hãy cân nhắc khi sử dụng nếu sở hữu làn da nhạy cảm (Nguồn Healthline)

[3] Cam Thảo (Licorice) được khuyến cáo không nên sử dụng quá nhiều qua đường uống (nồng độ từng được ghi nhận gây nôn mửa cho trẻ sơ sinh là khi mẹ uống hơn 2 lít trà thảo dược có chứa Cam Thảo mỗi ngày). Tuy nhiên, liều dùng của Cam Thảo trong mỹ phẩm rất nhỏ, không ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé. Thậm chí, Cam Thảo còn được kết hợp với các loại thảo dược khác dùng làm trà cho trẻ sơ sinh để điều trị chứng đau bụng ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ thành phần này an toàn khi sử dụng với liều lượng hợp lý. Tuy nhiên, thể trạng của mỗi người là khác nhau và mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ nếu phát hiện những bất thường khi sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần này. (Nguồn National Library of Medicine)

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi đang cho con bú

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Kem dưỡng Aprilskin 50% Collagen Peptide Wrinkle Smoothing CreamSoluble Collagen, Water, Glycerin, Propanediol, Hydrogenated Vegetable Oil, Niacinamide, Isononyl Isononanoate, Coco-Caprylate/​Caprate, Acrylates/​Beheneth-25 Methacrylate Copolymer, 1,2-Hexanediol, Artemisia Vulgaris Extract, Polyglycerin-3, Octyldodecanol, Cetearyl Olivate, Hydrogenated Poly(C6-14 Olefin), Betaine, Sorbitan Olivate, Sodium Carbomer, Xanthan Gum, Ethylhexylglycerin, Allantoin, Glyceryl Acrylate/​Acrylic Acid Copolymer, Gardenia Florida Fruit Extract, Hydroxyethylcellulose, Adenosine, Disodium EDTA, Dextrin, Squalane, Rosa Canina Fruit Oil, Butylene Glycol, Sodium Hyaluronate, Sodium Acrylate/​Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Polyisobutene, Hyaluronic Acid, Oryza Sativa (Rice) Bran Extract, Macadamia Ternifolia Seed Oil, Caprylic/​Capric Triglyceride, Hydrogenated Lecithin, Sorbitan Laurate, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Caprylyl Glycol, Sorbitan Oleate, Caprylyl/​Capryl Glucoside, Cholesterol, Palmitoyl Tripeptide-5, Tromethamine, Silica, Retinal [4], Polyglyceryl-10 Laurate, Brassica Campestris (Rapeseed) Sterols, Acetyl Dipeptide-1 Cetyl Ester, Ceteth-5, Ceteth-3, Sodium Acetylated Hyaluronate, Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate, Potassium Cetyl Phosphate, Pentaerythrityl Tetra-Di-T-Butyl Hydroxyhydrocinnamate, Acetyl Hexapeptide-1.
Kem dưỡng thể Aprilskin Pink Collagen Whitening Body LotionPurified Water, Butylene Glycol, Cyclopentasiloxane, Glycerin, Titanium Dioxide, Coco-Caprylate/Caprate, Niacinamide, Hydrogenated Poly (C6-14 Olefin), 1,2-Hexanediol, Soluble Collagen (100094 ppm), C12-14 Alkes-12, Dimethicone, Acrylate/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Saccharide Hydrolysate, Tromethamine, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldi Methyl Taurate Copolymer, Polyhydroxystearic Acid, Squalane, Triethoxycaprylylsilane, Panthenol, Ethylhexylglycerin, Alumina, Allantoin, Dipotassium Glycyrrhizate, Damask Rose Flower Extract, Cerulata Cherry Blossom Extract, Polysorbate 60, Adenosine, Disodium EDTA, Sorbitan Isostearate, Fructooligosaccharides, Alpha-Arbutin, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Pullulan, Dipropylene Glycol, Polyglyceryl-10 Oleate, Centella Asiatica Extract, Indigo Tinctoria Extract, Sodium Hyaluronate, Pentylene Glycol, Hibiscus Flower Extract, Hyaluronic Acid, Asparagus Extract, Madecassoside, Daylily Flower Extract, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Forget-Me-Not Flower/Leaf/Stem Extract, Sodium Acetylated Hyaluronate, Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate, Asiatic Acid, Madecassic Acid, Asiaticoside, Fragrance [5].
Mặt nạ lột Aprilskin Calendula Peel Off PackWater, Polyvinyl Alcohol, Ethanol, Dipropylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Polysorbate 80, Calendula Officinalis Flower, Xanthan Gum, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil , Lavandula Angustifolia (Lavender) Oil, Disodium EDTA, Juniperus Mexicana (Cedarwood) Oil [6], Amyris Balsamifera Bark Oil, Salvia Sclarea (Clary) Oil [6], Calendula Officinalis Flower Extract, Butylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, Calendula Officinalis Flower Oil, Lavandula Angustifolia (Lavender) Extract, Borago Officinalis Extract, Centaurea Cyanus Flower Extract, Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower/Leaf Extract.
Phấn nước Aprilskin Hero CushionMineral Water, Titanium Dioxide, Ethylhexyl Methoxycinnamate [7], Cyclopentasiloxane, Butyloctyl Salicylate, Ethylhexyl Salicylate [7], Cyclohexasiloxane, Methyl Trimethicone, Butylene Glycol, Niacinamide, Octocrylene [7], Zinc Oxide, PEG-30 Dipolyhydroxystearate, Vinyl Dimethicone/Methicone Silsesquioxane Crosspolymer, Trimethylsiloxysilicate, PEG-10 Dimethicone, Disteardimonium Hectorite, Magnesium Sulfate, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Water, Acrylates/Stearyl Acrylate/Dimethicone Methacrylate Copolymer, Caprylic/Capric Glycerides, PVP,Triethoxycaprylylsilane, Aluminum Hydroxide, Phenoxyethanol [8]Fragrance [5], Adenosine, Aloe Barbadensis Leaf Extract, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Xylitol, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Extract, 1,2-Hexanediol, Glucose, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Centella Asiatica Extract, Sodium Hyaluronate, Caprylyl Glycol, Ethylhexylglycerin, Iron Oxide Yellow, Iron Oxide Red, Iron Oxide Black.
Phấn nước Aprilskin Ultra Slim CushionWater, Cyclopentasiloxane, Titanium Dioxide, Ethylhexyl Methoxycinnamate [7], Dipropylene Glycol, Methyl Trimethicone, Zinc Oxide, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Butylene Glycol, Lauryl PEG-8 Dimethicone, Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid [7], Niacinamide, Nylon-12, Tromethamine, Cetyl PEG/PPG-10/1 Dimethicone, Sodium Chloride, Propanediol, Glyceryl Polymethacrylate, Sorbitan Sesquioleate, Iron Oxide Yellow, Portulaca Oleracea Extract, Panthenol, Disiloxane, Disteardimonium Hectorite, Propylene Glycol, Triethoxycaprylylsilane, Sodium Benzoate, Hydrogen Dimethicone, Synthetic Beeswax, Tocopheryl Acetate, Aluminum Hydroxide, Iron Oxide Red, Trimethylsiloxysilicate/Dimethiconol Crosspolymer, Dimethicone Crosspolymer, Potassium Sorbate, Fragrance [5], Polyhydroxystearic Acid, Disodium EDTA, Artemisia Annua Extract, Centella Asiatica Extract, Adenosine, Iron Oxide Black, Ethylhexyl Palmitate, Isopropyl Myristate, Isostearic Acid, Lecithin, Propylene Carbonate, Polyglyceryl-3 Polyricinoleate, Methylpropanediol, Hyaluronic Acid, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Sodium Hyaluronate, 1,2-Hexanediol, Trimethylsiloxysilicate, Ethylhexylglycerin.

[4] Nhóm Retinoid được hấp thụ kém khi bôi tại chỗ nên nó được coi là có nguy cơ thấp đối với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, thành phần này có thể không an toàn cho làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khi tiếp xúc từ da mẹ. Do đó, các sản phẩm có chứa Retinol không được khuyến kích sử dụng khi đang cho con bú để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. (Nguồn National Library Of Medicine)

[5] Fragrance đã được tìm thấy trong mô mỡ và sữa mẹ. Các thành phần hương thơm nhân tạo không chỉ dễ gây kích ứng da mà còn thường chứa Phthalate. Một số nghiên cứu đã báo cáo rằng trẻ em tiếp xúc nhiều với Phthalate từ nhỏ có nguy cơ mắc các bệnh về dị ứng và viêm đường hô hấp cao hơn (Nguồn PubMed). Ngoài ra, Phthalate cũng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố của cơ thể mẹ và các bé gái (nguyên nhân gây ra dậy thì sớm). Do đó, để đảm bảo an toàn tốt hơn cho con yêu, mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm có chứa Fragrance để giảm thiểu tối đa việc tiếp xúc với Phthalate trong thời gian cho con bú.

[6] Cedarwood Oil (tuyết tùng) và Clary Oil (xô thơm) là tinh dầu thảo dược. Các loại tinh dầu thảo dược không được khuyến khích sử dụng khi đang cho con bú vì chúng có thể ảnh hưởng đến quá trình tiết sữa. Ngoài ra, đã có bằng chứng cho thấy thành phần hương thơm trong trong các loại thảo mộc có thể thâm nhập vào sữa mẹ và gây ra mùi vị lạ, có thể ảnh hưởng đến khẩu vị của bé. Điển hình như việc sử dụng húng quế, thì là… trong các món ăn có thể khiến sữa mẹ có mùi nồng hơn. Trong khi đó, tinh dầu có độ đậm đặc gấp nhiều lần so với nguyên liệu tự nhiên. Do đó, dù chỉ được sử dụng với một lượng rất nhỏ trong mỹ phẩm nhưng chúng vẫn có khả năng gây ảnh hưởng không mong muốn. Để đảm bảo an toàn, mẹ vẫn nên tránh sử dụng hoặc tham khảo lời khuyên từ chuyên gia. (Nguồn Baby Center)

[7] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Trong đó, Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) cả trong thời gian mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[8] Năm 2008, FDA cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa thành phần Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh trung ương và gây nôn mửa, tiêu chảy ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về việc Phenoxyethanol được hấp thụ qua da khi mẹ dùng mỹ phẩm có chứa thành phần này liệu có ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh hay không. Dù vậy, để đảm bao an toàn tốt nhất, mẹ nên hạn chế sử dụng các sản phẩm bôi tại chỗ có chứa Phenoxyethanol vì bé có thể liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. (Nguồn Campaign for Sage Cosmetics)

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Trong thời gian cho con bú, mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm ở những vùng da bé có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc liếm như ngực, cổ để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *