Mỹ phẩm trang điểm Focallure nào dùng được cho mẹ bầu?

SẢN PHẨM DÙNG ĐƯỢC KHI MANG THAI

Đối với mỹ phẩm trang điểm, không có sản phẩm an toàn tuyệt đối bởi tất cả đều chứa chất tạo màu nhân tạo (các chất bắt đầu bằng ký tự CI – kết hợp với 5 chữ số khác nhau). Các thành phần tạo màu này hầu hết sẽ có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc nhựa than đá. Mặc dù chúng đã được FDA chấp nhận sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm với nồng độ nhất định nhưng vẫn có thể gây kích ứng da hoặc ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe (nếu dùng quá nhiều). Do đó, lời khuyên dành cho mẹ là hãy tối giản trang điểm trong thời gian mang thai để giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nguồn: https://focallure.com.pk/
Kem lót kiềm dầu
Focallure Blur Max Smooth & Oil Control Primer
Cyclopentasiloxane, Dimethicone Crosspolymer, Cyclohexasiloxane, Dimethicone, Octyldodecanol, Ribes Nigrum Seed Oil, Helianthus Annuus Seed Oil Unsaponifiables, Cardiospermum Halicacabum Flower/​Leaf/​Vine Extract, Tocopherol, Helianthus Annuus Seed Oil, Rosmarinus Officinalis Leaf Extract.
Kem nền mịn lì, làm mờ lỗ chân lông
Focallure Staymax Poreless Matte Foundation
Water, Peg-30 Dipolyhydroxystearate, Glyceryl Stearate, Lauryl Peg-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Butter, Hydrogenated Lecithin, Phytosteryl Oleate, Boron Nitride, Cyclopentasiloxane, Diisostearyl Malate, Tocopherol, Phenyl Trimethicone, Sodium Hyaluronate, Propylene Glycol, Ethylhexylglycerin, Titanium Dioxide, Triethoxycaprylylsilane, Ethylhexylglycerin, Disodium Edta, May Contain: Ci 77491, Ci 77492, Ci 77499.
Kem che khuyết điểm
Focallure Liquid Concealer
Water, Diisostearyl Malate, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Butter, Titanium Dioxide, Cyclopentasiloxane, Propylene Glycol, Phenyl Trimethicone, Lauryl Peg-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Peg-30 Dipolyhydroxystearate, Glyceryl Stearate, Tocopherol, Ethylhexylglycerin, Aroma, Sodium Hyaluronate, Ci 77491, Ci 77492.
Son kem nhung mềm mịn
Focallure Airy Velvet Lipcream
Cyclopentasiloxane, Dimethicone, Dimethicone Crosspolymer, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Cetyl Peg/Ppg-10/1 Dimethicone, Tocopheryl Acetate, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Seed Oil, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter, Vanillin, Aluminum Hydroxide, Water, Rosa Rugosa Flower Extract, Glycerin, 1,2-Hexanediol, Hydroxyacetophenone, Synthetic Wax, Ci 77891, Ci 77491, Ci 15985, Ci 15850, Ci 77492, Ci 77499, Ci 19140, May Contain: Sorbitan Isostearate, Ci 77007.

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Kem má hồng
Focallure Hangover Red Wine Blusher
Cyclotetrasiloxane, Cyclopentasiloxane, Peg-10 Dimethicone, Hydrogenated C6-20 Polyolefin, Mineral Oil, Trifluoropropyldimethyl/Trimethylsiloxysilicate, Bis-Peg-15 Dimethicone/Ipdi Copolymer, Dextrin Palmitate, Silica Dimethicone Silylate Dimethicone/Phenyl Trimethicone/Silica/, Polymethylsilsesquioxane Silica/Polymethylsilsesquioxane, Peg-10 Dimethicone, Magnesium Aluminum Silicate, Cetyl Peg/Ppg-10/1 Dimethicone, Isododecane, Alcohol, Phenoxyethanol [1], Butylene Glycol, Sodium Chloride, Water, Tin Oxide, May Contain: Ci 77891, Ci 77491, Ci 77499, Ci 77492, Ci 15850.
Son môi căng bóng
Focallure Lasting Dewy Lipcream
Water, Octyldodecanol, Trimethylsiloxyphenyl, Dimethicone, Polyglyceryl-2 Triisostearate, Diisostearyl Malate, Propylene Glycol, Ethylcellulose, Pentylene Glycol, Polysorbate 80, Polysorbate 60, Sorbitan Isostearate, Sodium Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Isohexadecane, Polysorbate 80, Sorbitan Oleate, Water, Polyacrylate-13, Polyisobutene, Polysorbate 20, Sorbitan Isostearate, Water, Behenyl Alcohol, Phenoxyethanol [1], Ethylhexylglycerin, Citrus Sinensis Extract, Ci 77491, Ci 77891, Aluminum Hydroxide, Ci 15850, Ci 77499, Ci 77492, Ci 16035, Ci 17200, Ci 45430, Ci 15510, Ci 45380.

[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Kem lót Focallure Glow Hydrate & Illuminate PrimerWater, Dipropylene Glycol, Glycerin, Triethylhexanoin, Caprylic/​Capric Triglyceride, Dimethicone, Hydrogenated Palm Kernel Oil, Polymethylsilsesquioxane, Diisostearyl Malate, Ci 77891, Cetearyl Alcohol, Pentaerythrityl Tetraisostearate, Mica, Glyceryl Stearate, PEG-100 Stearate, Ci 77019, Methyl Hydrogenated Rosinate, Beeswax, Phenoxyethanol, Silica, Polyacrylate-13, Potassium Cetyl Phosphate, Cetearyl Glucoside, Arginine, Carbomer, Polyisobutene, Fragrance [2], Magnesium Stearate, Xanthan Gum, Ethylhexylglycerin, Aluminum Hydroxide, Lauroyl Lysine, Triethoxycaprylylsilane, Butylene Glycol, Ci 77491, Polysorbate 20, Tin Oxide, Sorbitan Isostearate, Actinidia Chinensis (Kiwi) Fruit Extract, Ascorbyl Glucoside, Sodium Hyaluronate, Glucose.
Kem lót Focallure Anti Red Color Correcting Makeup BaseWater, Dipropylene Glycol, Glycerin, Triethylhexanion, Caprylic/Capric Triglyceride, Dimethicone, Hydrogenated Palm Kernel Oil, Ci 77891, Cetearyl Alcohol, Pentaerythrityl Tetraisostearate, Diisostearyl Malate, Glyceryl Stearate, Peg-100 Stearate, Methyl Hydrogenated Rosinate, Ci 77007, Beeswax Cyclopentasiloxane, Phenoxyethanol, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/Vp Copolymer, Dimethicone Crosspolymer, Polyacrylate-13, Potassium Cetyl Phosphate, Cetearyl Glucoside, Triethoxycaprylylsilane, Polyisobutene, Aluminum Hydroxide, Fragrance [2], Xanthan Gum, Ethylhexylglycerin, Butylene Glycol, Polysorbate 20, Sorbitan Isostearate, Sodium Hyaluronate, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, 1.2-Hexanediol, Glucose, Salicornia Herbacea Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Fruit Extract.
Kem lót Focallure Light Hydrating Makeup BaseWater, Glycerin, Methylpropanediol, Isononyl Isononanoate, Isohexadecane, Cyclopentasiloxane, Dimethicone, Betaine, Bifida Ferment Filtrate, Titanium Dioxide, Cetyl Peg/Ppg-10/1 Dimethicone, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Vp/Hexadecene Copolymer, Hydrogenated Lecithin, Saccharomyces/Rice Ferment Filtrate, Phenoxyethanol, Methylparaben [3], Propanediol, Fragrance [2], Tocopheryl Acetate, Aluminum Hydroxide, Triethoxycaprylylsilane, Lactobacillus Ferment Lysate, Sodium Hyaluronate, 1,2-Hexanediol, Lespedeza Capitata Leaf/Stem Extract, Hydroxyacetophenone, Yeast Extract, Ethylhexylglycerin, Soy Amino Acids, May Contain: Ci 77007, Ci 77288, Ci 77491, Ci 77492.
Kem nền Focallure Skin Evolution Fluid Foundation SPF15Aqua, Mineral Oil, Titanium Dioxide, Glycerin, Propylene Glycol, Ethylhexyl Palmitate, PEG-30 Dipolyhydroxystearate, Sorbitan Sesquioleate, C12-15 Alkyl Benzoate, Dimethicone, Magnesium Sulfate, Magnesium Stearate, Beeswax, Sophora Angustifolia Root Extract, Glycyrrhiza Inflata Root Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Hamamelis Virginiana Extract, Methylparaben [3], Propylparaben [3], Diazolidinyl Urea [4], Iodopropynyl Butylcarbamate, Perfume [2], Ci 77491, Ci 77499.
Kem nền Focallure Lasting Poreless Matte Liquid FoundationWater, Cyclopentasiloxane, Isododecane, Nylon-12, Alcohol, Titanium Dioxide, Methylpropanediol, Glycerin, Caprylyl Methico, Cetyl Peg/Ppg-10/1 Dimethicone, Magnesium Sulfate, Disteardimonium Hectorite, Trimethylsiloxysilicate, Magnesium Stearate, Sorbitan Sesquioleate, Isononyl Isononanoate, Phenoxyethanol, Aluminum Hydroxide, Triethoxycaprylylsilane, Methylparaben [3], Propylparaben [3], Tocopheryl Acetate, Fragrance [2], May Contain: Ci 77492, Ci 77491, Ci 77499, Ci 77492, Ci 77491, Ci 77499.
Phấn nước Focallure Cover Longlasting Cushion FoundationAqua, Glycerin, Cyclopentasiloxane, Caprylic/Capric Triglyceride, Ethylhexyl Palmitate, Propylene Glycol, Sorbitan Isostearate, Trimethylsiloxysilicate, Polymethylsilsesquioxane, Polymethyl Methacrylate, Dimethicone, Cetyl Peg/Ppg-10/1 Dimethicone, Magnesium Sulfate, Betaine, Disteardimonium Hectorite, Phenoxyethanol, Tocopheryl Acetate, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Polysilicone-9, Sorbitan Oleate, Aluminum Hydroxide, Triethoxycaprylylsilane, Methylparaben [3], Propylparaben [3], Fragrance [2], Ganoderma Atrum (Mushroom) Extract, 1,2-Hexanediol, Panax Ginseng Root Extract, Polysorbate 20, Angelica Polymorpha Sinensis Root Extract, May Contain: Ci 77891, Ci 77492, Ci 77499.
Kem che khuyết điểm Focallure Color Correcting Concealer PaletteCaprylic/Capric Triglyceride, Ethylhexyl Palmitate, Tridecyl Trimellitate, Ozokerite, Isononyl Isononanoate, Mica, Silica, Cera Microcristallina, Polyisobutene, Polyethylene, Tocopheryl Acetate, Lecithin, Polyhydroxystearic Acid, Isopropyl Myristate, Isostearic Acid, Polyglyceryl-3 Polyricinoleate, Propylparaben [3], Fragrance [2], Phytosteryl/Octyldodecyl Lauroyl Glutamate, Squalane, Limnanthes Alba (Meadowfoam) Seed Oil, May Contain: Ci 77491, Ci 77492, Ci 77499, Ci 77891, Ci 42090.
Phấn phủ bột Focallure Match Max Baking & Setting Loose PowderTalc [5], Silica, Aluminum Starch Octenylsuccinate, Cyclopentasiloxane, Fragrance [2], Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerin, May Contain: Ci 77491, Ci 77492, Ci 77499.
Phấn phủ bột Focallure Oil Free Loose Setting PowderTalc [5], Zea Mays (Corn) Starch, Silica, Ethylhexyl Palmitate, Mineral Oil, Dimethicone, Methylparaben [3], Propylparaben [3], Ci 77891, Ci 77491, Ci 77492, Ci 77499.
Phấn phủ bột Focalure Oil Control Poreless Matte Loose PowderSilica, Talc [5], Vinyl Dimethicone/Methicone Silsesquioxane Crosspolymer, Methicone, Phenoxyethanol, Tocopheryl Acetate, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Seed Oil, Macadamia Ternifolia Seed Oil, Ethylhexylglycerin, May Contain: Ci 77491, Ci 77499, Ci 77891, Ci 77492.
Phấn phủ nén Focallure Ultimate Blurring Setting PowderTalc [5], Mica, Silica, Titanium Dioxide (Nano), Ethylhexyl Methoxycinnamate [6], Caprylic/Capric Triglyceride, Octyldodecyl Stearoyl Stearate, Zinc Stearate, Dimethicone, Ci 77492, Calamine, Ci 77491, Triethoxycaprylylsilane, Ci 77499, Propylparaben [3], Methylparaben [3].
Phấn má hồng Focallure Color Mix BlushMica, Talc [5], Silica, Magnesium Stearate, Dimethicone, Paraffinum Liquidum, Ethylhexyl Palmitate, Phenoxyethanol, Caprylyl Glycol, Hydrogenated Styrene/Isoprene Copolymer, Ethylhexylglycerin, May contain: Ci 77491, Ci 77492, Ci 77499, Ci 15850, Ci 77007, Ci 77891.
Phấn má hồng Focallure Perfect Velvet BlushSynthetic Fluorphlogopite, Talc [5], Silica, Zea Mays (Corn) Starch, Dimethicone, Magnesium Stearate, Ethylhexyl Palmitate, Mica, Sononyl Isononanoate, Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2, Triethoxycaprylylsilane, Squalane, Bht, Jasminum Grandiflorum Extract, Rosa Amascena Flower Oil, Methylparaben [3], Propylparaben [3], May Contain: Ci 77491, Ci 77891, Ci 15850, Ci 19140, Ci 77492, Ci 77499, Ci 45410, Ci 77266.
Son môi Focallure True Matte Lip Clay – Liquid LipstickDimethicone, Dimethicone Crosspolymer, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Bis-Hydroxyethoxypropyl Dimethicone, Silica, Cyclotetrasiloxane, Cyclopentasiloxane, Perfluorooctyl Triethoxysilane [7], Peg-10 Dimethicone, Polyperfluoroethoxymethoxy Difluorohydroxyethyl Ether [7], Simethicone, Silica Dimethicone Silylate, Parfum [2], May Contain: Ci 77891, Ci 77491, Ci 15850, Ci 77499, Ci 77492, Ci 15985.
Son môi Focallure Air Fit Matte Liquid LipstickDimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Cyclopentasiloxane, Laureth-23, Laureth-4, Water, Pentylene Glycol, Propylene Glycol, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Squalane, Polysorbate 60, Sorbitan Isostearate, Polyacrylate Crosspolymer 6, Phenoxyethanol, Ethylhexylglycerin, Aroma [2], May Contain: Ci 77492, Ci 77491, Ci 77891, Ci 16035, Ci 77499, Ci 15510, Ci 17200, Ci 45430.
Son môi Focallure Super Glossy Lip TintWater, Octyldodecanol, Trimethylsiloxyphenyl Dimethicone, Alcohol, Ethylcellulose, Methylpropanediol, Propylene Glycol, Polyglyceryl-2 Triisostearate, Sorbitan Sesquioleate, Polysorbate 60, Parfum [2], Polyacrylate-13, Polyisobutene, Polysorbate 20, Tocopheryl Acetate, Phenoxyethanol, Hydroxyethylcellulose, Polyacrylate Crosspolymer-6, Propylparaben [3], May Contain: Ci 77891, Ci 77491, Ci 77499, Ci 16255, Ci 15850, Ci 19140, Ci 15985, Ci 15510, Ci 17200.
Xịt khóa nền Focallure Flawless Long-Lasting Setting SprayWater, Alcohol, VP/VA Copolymer, Phenoxyethanol, Butylene Glycol, Propylene Glycol, Rosa Rugosa Flower Water, Niacinamide, Disodium Edta, Ppg-26-Buteth-26, Ethylhexylglycerin, Peg-40 Hydrogenated Castor Oil, Parfum [2], 1,2-Hexanediol, Hydroxyacetophenone, Sodium Hyaluronate, Panthenol, Squalane, Glycerin, Polyglyceryl-10 Oleate, Polyglyceryl-10 Stearate, Lecithin, Astaxanthin, Tocopherol, Caprylyl Glycol.

[2] Fragrance /Parfum /Aroma trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWGHarvard Health)

[3] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)

[4] Formaldehyde (Diazolidinyl Urea) là chất bảo quản có thể làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề về sinh sản hoặc sẩy thai cho người dùng. Nghiên cứu trên động vật đang cho con bú cũng cho thấy nồng độ Formaldehyde cao hơn 2 ppm có thể xâm nhập vào sữa. Do đó, thành phần này nên tránh sử dụng trong mọi giai đoạn, đặc biệt là đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú. (Nguồn NIOSH)

[5] Talc có thể bị nhiễm sợi amiăng, gây nguy cơ ngộ độc đường hô hấp và ung thư. Tuy nhiên, theo công bố mới nhất của FDA vào ngày 5/4/2024 về việc thử nghiệm 50 mẫu mỹ phẩm có chứa Talc thì kết quả cho thấy “Không phát hiện amiăng trong bất kỳ mẫu nào trong số 50 mẫu được thử nghiệm”_(Nguồn FDA). Dù vậy, điều đó không có nghĩa là Talc có trong tất cả các loại mỹ phẩm trên thị trường đều hoàn toàn không chứa Amiăng. Để đảm bảo an toàn tốt nhất, mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng các sản phẩm có chứa Talc dưới dạng bột (có thể hít vào) để hạn chế rủi ro về sức khỏe ở mức thấp nhất.

[6] Ethylhexyl Methoxycinnamate (Octinoxate) là 1 trong 4 thành phần chống nắng hóa học (bên cạnh Oxybenzone, Homosalate & Avobenzone) đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố. Do đó, mẹ nên tránh sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần này trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[7] PFAS là một nhóm hóa chất có khả năng phân hủy rất chậm. Vì thế, nếu bị phơi nhiễm nó sẽ tồn tại rất lâu trong cơ thể và gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe như giảm chức năng miễn dịch, tăng nguy cơ mắc bệnh về tuyến giáp, ung thư gan, rối loạn lipid máu… Đặc biệt, đối với phụ nữ, việc tiếp xúc với PFAS có liên quan đến bệnh lạc nội mạc tử cung và nếu bị phơi nhiễm trong thời gian mang thai có thể dẫn đến tình trạng nhẹ cân ở trẻ sơ sinh. Do đó, đây là hóa chất cần tránh sử dụng ở mức tối đa trong mọi giai đoạn. (Nguồn PubMed)

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *