Đối với mỹ phẩm dùng khi mang thai, mẹ nên mua tại Official Mall để đảm bảo chính hãng tuyệt đối
SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Kem chống nắng cho da nhạy cảm Heliocare 360° Mineral Tolerance Fluid SPF 50+ | Aqua, Dimethicone, Isododecane, C12-15 Alkyl Benzoate, Hydrogenated Polydecene, Titanium Dioxide (Nano), Zinc Oxide (Nano), Butyloctyl Salicylate, Alumina, Styrene/Acrylates Copolymer, Phenethyl Benzoate, PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Nylon-12, Polypodium Leucotomos Leaf Extract, Ferulic Acid, Caffeic Acid, Physalis Angulata Extract, Caprylyl Glycol, Melanin, Camellia Sinensis Extract, Plankton Extract, 3-0-Ethyl Ascorbic Acid, Isohexadecane, Hydrogen Dimethicone, Phenylpropanol, Polyhydroxystearic Acid, Magnesium Sulfate, Tocopheryl Acetate, Dimethicone/PEG-10/15 Crosspolymer, Propanediol, Triethoxycaprylylsilane, Propylene Carbonate, Caprylic/Capric Triglyceride, Panthenyl Triacetate, Butylene Glycol, Propylene Glycol, Arginine, Ethyl Linoleate, Oleyl Alcohol, Pentylene Glycol, Oxothiazolidine, Dipropylene Glycol, Sodium Citrate, Palmitoyl Hydroxypropyltrimonium Amylopectin/Glycerin Crosspolymer, 1,2-Hexanediol, Lecithin, Sodium Benzoate, Tocopherol, Hydrogenated Lecithin, Phenoxyethanol [1], Ci 77492, Ci 77491, Ci 77499. |
[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.
SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI
Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Kem chống nắng Heliocare 360° Pigment Solution Fluid SPF50+ | Aqua, Isododecane, Cyclopentasiloxane, Ethylhexyl Salicylate [2], Trisiloxane, Zinc Oxide (Nano), Diisopropyl Adipate, Caprylyl Methicone, Titanium Dioxide (Nano), Niacinamide, Diethylhexyl Carbonate, Phenethyl Benzoate, Butylene Glycol, Peg-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Tris-biphenyl Triazine [2] (Nano), Styrene/acrylates Copolymer, Isononyl Isononanoate, Cetyl Peg/ppg-10/1 Dimethicone, Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [2], Bis-ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [2], Polymethylsilsesquioxane, Polypodium Leucotomos Leaf Extract, Punica Granatum Extract, Sodium Hyaluronate, Glycerin, Trehalose, Urea, Serine, Plankton Extract, Ascorbic Acid, Citric Acid, Disteardimonium Hectorite, Aluminum Hydroxide, Stearic Acid, Ethylhexyl Triazone [2], Phenylpropanol, Magnesium Sulfate, Propylene Glycol, Caprylyl Glycol, Propanediol, Tocopheryl Acetate, Pentylene Glycol, Triethoxycaprylylsilane, Peg-8, Tocopherol, Glyceryl Polyacrylate, Algin, Pullulan, Disodium Phosphate, Lecithin, Ascorbyl Palmitate, Potassium Phosphate, Propylene Carbonate, Disodium Edta, Phenoxyethanol, Parfum [3], Linalool, Limonene, Ci 77492, Ci 77491, Ci 77499. |
Kem chống nắng Heliocare Ultra 90 Gel SPF50+ | Aqua, Ethylhexyl Methoxycinnamate (Octinoxate) [2], Octocrylene [2], PEG/PPG-20/6 Dimethicone, Cyclopentasiloxane, Glycerin, Hexylene Glycol, Ethylhexyl Triazone [2], Butyl Methoxydibenzoylmethane (Avobenzone) [2], Zinc Oxide (Nano), Polyacrylamide, Styrene/Acrylates Copolymer, Phenoxyethanol, Polypodium Leucotomos Leaf Extract, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [2], C13-14 Isoparaffin, Titanium Dioxide (Nano), Camelia Sinensis Extract, Cetyl Dimethicone, Laureth-7, Tocopheryl Acetate, Dichlorobenzyl Alcohol, Plankton Extract, Parfum [3], Alumina, Phytosphingosine HCl, BHT, Simethicone, Lecithin, Linalool, Triethoxycaprylylsilane, Lactic Acid, Limonene. |
Kem chống nắng Heliocare 360° Water Gel SPF 50+ | Aqua, Octocrylene [2], Ethylhexyl Salicylate [2], Butyl Methoxydibenzoylmethane (Avobenzone) [2], Butylene Glycol, Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid [2], Arginine, Dimethicone, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [2], Phenethyl Benzoate, Silica, Tris-Biphenyl Triazine [2] (nano), Polymethylsilsesquioxane, Styrene/Acrylates Copolymer, Polypodium leucotomos Leaf Extract, EthylhexylTriazone, Physalis Angulata Extract, Plankton Extract, Melanin, Oxothiazolidine, Sodium Hyaluronate, Glycerin, Trehalose, Urea, Serine, Pullulan, Algin, C20-22 Alkyl Phosphate Phenylpropanol, C20-22 Alcohols, VP/Acrylates/Lauryl Methacrylate Copolymer, Sodium Acrylates Crosspolymer-2, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Propylene Glycol, Caprylyl Glycol, Propanediol, Pentylene Glycol, Methicone, Caprylic/Capric Triglyceride, Disodium Phosphate, Glyceryl Polyacrylate, Disodium EDTA, Tocopheryl Acetate, Potassium Phosphate, Lecithin, BHT, Sodium Benzoate, Tocopherol, Phenoxyethanol, Parfum [3], Linalool, Limonene. |
Kem chống nắng Heliocare 360° Gel Oil Free SPF50+ | Aqua, C12-15 Alkyl Benzoate, Arginine, Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid [2], Disodium Phenyl Dibenzimidazole Tetrasulfonate [2], Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [2], Titanium Dioxide (Nano), Hexylene Glycol, C14-22 Alcohols, C12-20 Alkyl Glucoside, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [2], Nylon-12, Myristyl Alcohol, Dipropylene Glycol Dibenzoate, Ceteareth-25, Diethylhexyl Butamido Triazone [2], Phenoxyethanol, Polypodium Leucotomos Leaf Extract, Ferulic Acid, Caffeic Acid, Physalis Angulata Extract, Caprylyl Glycol, Melanin, Myristyl Glucoside, Ethylhexyl Triazone [2], Caprylyl Methicone, Hydrolyzed Wheat Protein/PVP Crosspolymer, Glycerin, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Alumina, PPG-15 Stearyl Ether Benzoate, Disodium Ethylene Dicocamide PEG-15 Disulfate, Camellia sinensis Extract, Ethylhexylglycerin, Tocopheryl Acetate, Xanthan Gum, Phytosphingosine HCL, Plankton Extract, Ethyl Lauroyl Arginate HCL, Panthenyl Triacetate, Parfum [3], Simethicone, Oxothiazolidine, Disodium EDTA, Silica, Ethyl Linoleate, Caprylic/Capric Triglyceride, Oleyl Alcohol, Butylene Glycol, Propylene Glycol, Lecithin, Sodium Benzoate, Tocopherol, Linalool, Limonene. |
[2] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại chưa đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da càng nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, mẹ nên ưu tiên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).
[3] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWG và Harvard Health)
LƯU Ý:
- Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
- Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
- Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Hoa Kỳ (National Library Of Medicine). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.