Nguy cơ tác động sinh sản của 29 thành phần chống nắng hóa học

Nguồn: Oxford Acedemic

THỨ TỰPHÁP DANH KHOA HỌC (INCI)TÊN VIẾT TẮTHẤP THỤ TIANỒNG ĐỘ GIỚI HẠN
14-Methylbenzylidene CamphorEnzacameneUVB4% tại Châu Âu
23-Benzylidene CamphorMexoryl SDUVB – UVA2% tại Châu Âu
3Methyl AnthranilateMeradimateUVA5% tại Hoa Kỳ
4Isoamyl P-MethoxycinnamateAmiloxateUVB10% tại Châu Âu
5Ethylhexyl SalicylateOctisalateUVB5% tại Châu Âu
5% tại Hoa Kỳ
6Benzylidene Camphor Sulfonic AcidMexoryl SLUVB6% tại Châu Âu
7HomosalateUVB10% tại Châu Âu
15% tại Hoa Kỳ
8Ethylhexyl Dimethyl PABAUVB8% tại Châu Âu
8% tại Hoa Kỳ
9Benzophenone-3OxybenzoneUVB – UVA10% tại Châu Âu
6% tại Hoa Kỳ
10Ethylhexyl MethoxycinnamateOctinoxateUVB10% tại Châu Âu
7.5% tại Hoa Kỳ
11OctocryleneUVB – UVA10% tại Châu Âu
10% tại Hoa Kỳ
12Butyl MethoxydibenzoylmethaneAvobenzoneUVA5% tại Châu Âu
3% tại Hoa Kỳ
13Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl BenzoateUvinul A PlusUVA10% tại Châu Âu
THỨ TỰPHÁP DANH KHOA HỌC (INCI)TÊN VIẾT TẮTHẤP THỤ TIANỒNG ĐỘ GIỚI HẠN
14Benzophenone-8DioxybenzoneUVB – UVA3% tại Hoa Kỳ
15Camphor Benzalkonium MethosulfateMexoryl SOUVB6% tại Châu Âu
16Polysilicone-15Parsol SLXUVB10% tại Châu Âu
17Drometrizole TrisiloxaneMexoryl XLUVB – UVA15% tại Châu Âu
18Benzophenone-4BP-4UVB – UVA5% tại Châu Âu
10% tại Hoa Kỳ
19Diethylhexyl Butamido TriazoneIscotrizinolUVB10% tại Châu Âu
20Ethylhexyl TriazoneUvinul T 150UVB5% tại Châu Âu
212-Ethoxyethyl 4-MethoxycinnamateCinoxateUVB – UVA3% tại Hoa Kỳ
22PEG-25 PABAUVB10% tại Châu Âu
23Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl TriazineTinosorb SUVB – UVA10% tại Châu Âu
24TEA-SalicylateUVB12% Canada
25Phenylbenzimidazole Sulfonic AcidEnsulizoleUVB – UVA8% tại Châu Âu
4% tại Hoa Kỳ
26Para-Aminobenzoic AcidPAPAUVB15% tại Châu Âu
27Disodium Phenyl Dibenzimidazole TetrasulfonateBisdisulizole DisodiumUVA10% tại Châu Âu
28Benzophenone-5BP-5UVB – UVA5% EU tại Châu Âu
29Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic AcidMexoryl SXUVA10% EU tại Châu Âu

Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M) do không hòa tan trong dimethylsulfoxide (DMSO) hoặc ethanol nên không xuất hiện trong thử nghiệm. Tuy nhiên, nó đã được SCCNFP Châu Âu kết luận rằng không gây độc gen và không gây ra tác động sinh sản. Sự hấp thụ qua da của thành phần này rất thấp.

LƯU Ý:

  • Thứ tự thành phần được sắp xếp theo mức độ từ cao đến thấp về khả năng tạo ra tín hiệu Ca2 + trong tế bào tinh trùng người khi tiếp xúc với 29 bộ lọc chống nắng. Tín hiệu Ca²⁺ (canxi nội bào) là một quá trình tín hiệu sinh học cực kỳ quan trọng, đóng vai trò trung tâm trong việc điều khiển chức năng và khả năng thụ tinh của tinh trùng.
  • Các thí nghiệm được tiến hành trong ống nghiệm và cần có thêm các nghiên cứu về mức độ phơi nhiễm ở người để kiểm tra tác động của việc tiếp xúc với các bộ lọc tia UV hóa học đối với khả năng sinh sản trong cơ thể sống.
  • Nghiên cứu chỉ tập trung vào ảnh hưởng trực tiếp của các thành phần chống nắng hóa học lên tế bào tinh trùng nam giới. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là phụ nữ hoàn toàn không bị ảnh hưởng. Các bộ lọc chống nắng hóa học được đề cập là các chất có hoạt tính nội tiết (endocrine-disrupting chemicals – EDCs). Dù cơ chế tác động trên phụ nữ khác nam giới nhưng vẫn tồn tại nguy cơ. Do đó, vẫn nên thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là đối với phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú hoặc đang gặp vấn đề về hormone.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *