Nguồn: Oxford Acedemic
13 thành phần gây tín hiệu Ca²⁺ trong tinh trùng
THỨ TỰ | PHÁP DANH KHOA HỌC (INCI) | TÊN VIẾT TẮT | HẤP THỤ TIA | NỒNG ĐỘ GIỚI HẠN |
1 | 4-Methylbenzylidene Camphor | Enzacamene | UVB | 4% tại Châu Âu |
2 | 3-Benzylidene Camphor | Mexoryl SD | UVB – UVA | 2% tại Châu Âu |
3 | Methyl Anthranilate | Meradimate | UVA | 5% tại Hoa Kỳ |
4 | Isoamyl P-Methoxycinnamate | Amiloxate | UVB | 10% tại Châu Âu |
5 | Ethylhexyl Salicylate | Octisalate | UVB | 5% tại Châu Âu 5% tại Hoa Kỳ |
6 | Benzylidene Camphor Sulfonic Acid | Mexoryl SL | UVB | 6% tại Châu Âu |
7 | Homosalate | UVB | 10% tại Châu Âu 15% tại Hoa Kỳ | |
8 | Ethylhexyl Dimethyl PABA | UVB | 8% tại Châu Âu 8% tại Hoa Kỳ | |
9 | Benzophenone-3 | Oxybenzone | UVB – UVA | 10% tại Châu Âu 6% tại Hoa Kỳ |
10 | Ethylhexyl Methoxycinnamate | Octinoxate | UVB | 10% tại Châu Âu 7.5% tại Hoa Kỳ |
11 | Octocrylene | UVB – UVA | 10% tại Châu Âu 10% tại Hoa Kỳ | |
12 | Butyl Methoxydibenzoylmethane | Avobenzone | UVA | 5% tại Châu Âu 3% tại Hoa Kỳ |
13 | Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate | Uvinul A Plus | UVA | 10% tại Châu Âu |
16 thành phần không gây tín hiệu Ca²⁺ trong tinh trùng
THỨ TỰ | PHÁP DANH KHOA HỌC (INCI) | TÊN VIẾT TẮT | HẤP THỤ TIA | NỒNG ĐỘ GIỚI HẠN |
14 | Benzophenone-8 | Dioxybenzone | UVB – UVA | 3% tại Hoa Kỳ |
15 | Camphor Benzalkonium Methosulfate | Mexoryl SO | UVB | 6% tại Châu Âu |
16 | Polysilicone-15 | Parsol SLX | UVB | 10% tại Châu Âu |
17 | Drometrizole Trisiloxane | Mexoryl XL | UVB – UVA | 15% tại Châu Âu |
18 | Benzophenone-4 | BP-4 | UVB – UVA | 5% tại Châu Âu 10% tại Hoa Kỳ |
19 | Diethylhexyl Butamido Triazone | Iscotrizinol | UVB | 10% tại Châu Âu |
20 | Ethylhexyl Triazone | Uvinul T 150 | UVB | 5% tại Châu Âu |
21 | 2-Ethoxyethyl 4-Methoxycinnamate | Cinoxate | UVB – UVA | 3% tại Hoa Kỳ |
22 | PEG-25 PABA | UVB | 10% tại Châu Âu | |
23 | Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine | Tinosorb S | UVB – UVA | 10% tại Châu Âu |
24 | TEA-Salicylate | UVB | 12% Canada | |
25 | Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid | Ensulizole | UVB – UVA | 8% tại Châu Âu 4% tại Hoa Kỳ |
26 | Para-Aminobenzoic Acid | PAPA | UVB | 15% tại Châu Âu |
27 | Disodium Phenyl Dibenzimidazole Tetrasulfonate | Bisdisulizole Disodium | UVA | 10% tại Châu Âu |
28 | Benzophenone-5 | BP-5 | UVB – UVA | 5% EU tại Châu Âu |
29 | Terephthalylidene Dicamphor Sulfonic Acid | Mexoryl SX | UVA | 10% EU tại Châu Âu |
Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M) do không hòa tan trong dimethylsulfoxide (DMSO) hoặc ethanol nên không xuất hiện trong thử nghiệm. Tuy nhiên, nó đã được SCCNFP Châu Âu kết luận rằng không gây độc gen và không gây ra tác động sinh sản. Sự hấp thụ qua da của thành phần này rất thấp.
LƯU Ý:
- Thứ tự thành phần được sắp xếp theo mức độ từ cao đến thấp về khả năng tạo ra tín hiệu Ca2 + trong tế bào tinh trùng người khi tiếp xúc với 29 bộ lọc chống nắng. Tín hiệu Ca²⁺ (canxi nội bào) là một quá trình tín hiệu sinh học cực kỳ quan trọng, đóng vai trò trung tâm trong việc điều khiển chức năng và khả năng thụ tinh của tinh trùng.
- Các thí nghiệm được tiến hành trong ống nghiệm và cần có thêm các nghiên cứu về mức độ phơi nhiễm ở người để kiểm tra tác động của việc tiếp xúc với các bộ lọc tia UV hóa học đối với khả năng sinh sản trong cơ thể sống.
- Nghiên cứu chỉ tập trung vào ảnh hưởng trực tiếp của các thành phần chống nắng hóa học lên tế bào tinh trùng nam giới. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là phụ nữ hoàn toàn không bị ảnh hưởng. Các bộ lọc chống nắng hóa học được đề cập là các chất có hoạt tính nội tiết (endocrine-disrupting chemicals – EDCs). Dù cơ chế tác động trên phụ nữ khác nam giới nhưng vẫn tồn tại nguy cơ. Do đó, vẫn nên thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là đối với phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú hoặc đang gặp vấn đề về hormone.