Theo thông tin từ Intimate Official Store Việt Nam, các sản phẩm dung dịch vệ sinh phụ nữ ZIAJA thuộc dòng Intimate Creamy Wash có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và sau sinh. Tuy nhiên, khi đối chiếu thông tin với website chính thức của hãng https://en.ziaja.com/, chúng tôi không tìm thấy dữ liệu này. Hãng chỉ có duy nhất 1 sản phẩm dung dịch vệ sinh phụ nữ là Ziaja Feminine Hygiene Wash for Pregnancy and Post-partum Care (không bán ở Việt Nam) được thiết kế dành riêng cho mẹ bầu. Các sản phẩm vệ sinh vùng kín còn lại chỉ đề cập đến việc sử dụng cho người từ 12 tuổi. Do đó, Twenty Gen sẽ dựa vào phân tích thành phần để phân loại ra sản phẩm dùng được cho mẹ bầu một cách khách quan nhất.
SẢN PHẨM DÙNG ĐƯỢC CHO MẸ BẦU
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Dầu tắm dưỡng ẩm Ziaja Atopic Skin Dermatological Formula Bath & Shower Oil | Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, MIPA-Laureth Sulfate, Laureth-3, Laureth-7 Citrate, Benzyl Alcohol, PEG-8, Tocopherol, Ascorbyl Palmitate, Ascorbic Acid, Citric Acid, Parfum (Fragrance) [1]. |
Gel tắm ngừa khuẩn Ziaja Med Kuracja Oczyszczajaca Zel Do Mycia Ciala Deo Formula | Aqua (Water), Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Decyl Glucoside, Disodium Laureth Sulfosuccinate, Laureth-2, Undecylenamidopropyl Betaine, Zinc Coceth Sulfate, Populus Tremuloides Bark Extract, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, C12-13 Alkyl Lactate, Parfum (Fragrance) [1], Citric Acid. |
Dầu gội dưỡng ẩm, làm dịu da đầu Ziaja Med Atopic Dermatitis Cleansing Shampoo | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Undecylenamidopropyl Betaine, Glycerin, Urea, Piroctone Olamine, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride, Allantoin, Ceramide Np (3), Ceramide Ap (6ii), Ceramide Eop, Phytosphingosine, Cholesterol, Sodium Lauroyl Lactylate, Carbomer, Xanthan Gum, Sodium Chloride, Sodium Benzoate, Lactic Acid. |
[1] Fragrance / Parfum là một hỗn hợp của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi thơm. Chúng có nguy cơ gây kích ứng da và tác động tiềm ẩn đến hệ thống sinh sản. Tuy nhiên, hầu như tất cả các sản phẩm làm sạch trên thị trường đều được bổ sung Fragrance để giúp khử mùi cơ thể và tạo sự thư giãn khi sử dụng. Do đó, sẽ có rất ít lựa chọn cho mẹ bầu nếu tìm kiếm sản phẩm không chứa Fragrance. Giải pháp dành cho mẹ là có thể lựa chọn sản phẩm có chứa Fragrance đứng cuối cùng trong công thức để giảm thiểu việc tiếp xúc với thành phần này ở mức thấp nhất. Ngoài ra, một lượng rất nhỏ Fragrance có thể không gây ra những ảnh hưởng đáng kể cho làn da và sức khỏe khi được rửa sạch.
SẢN PHẨM KHÔNG NÊN DÙNG KHI MANG THAI
Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Creamy Wash With Hyaluronic Acid | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Lactic Acid, Panthenol, Allantoin, Sodium Hyaluronate, Glycol Distearate, Laureth-4, Glyceryl Oleate, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Sodium Chloride, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Hexyl Cinnamal [3], Linalool [3], Hydroxycitronellal [3]. |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Creamy Wash With Ascorbic Acid | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Lactic Acid, Panthenol, Allantoin, Lecithin, Butylene Glycol, Tocopheryl Acetate, Ascorbyl Palmitate, Glycol Distearate, Laureth-4, Glyceryl Oleate, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Sodium Chloride, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Hexyl Cinnamal [3], Linalool [3], Hydroxycitronellal [3]. |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Creamy Wash With Lactobionic Acid | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Panthenol, Allantoin, Lactic Acid, Lactobionic Acid, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Styrene/Acrylates Copolymer, Coco-Glucoside, Cocamide DEA [4], Sodium Chloride, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Hexyl Cinnamal [3], Hydroxycitronellal [3]. |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Creamy Wash With Lactic Acid | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Lactic Acid, Panthenol, Allantoin, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Styrene/Acrylates Copolymer, Coco-Glucoside, Cocamide DEA [4], Sodium Chloride, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Hexyl Cinnamal [3], Hydroxycitronellal [3]. |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Wash Gel Lily Of The Valley | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Lactic Acid, Panthenol, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Linalool [3], CI 42090 (FD&C Blue No. 1). |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Wash Gel Oak Bark Astringent Properties | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Coco Glucoside, Propylene Glycol, Quercus Robur Bark Extract, Lactic Acid, Panthenol, Cocamide DEA [4], PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Disodium EDTA, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Linalool [3], Citronellol [3], Hexyl Cinnamal [3], CI 42090 (FD&C Blue No. 1), CI 19140 (FD&C Yellow No. 5), CI 47005 (D&C Yellow No. 10). |
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Ziaja Intimate Wash Gel Camomile Soothing | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Coco-Glucoside, Propylene Glycol, Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract, Lactic Acid, Panthenol, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Sodium Benzoate, Parfum (Fragrance) [2], Terpineol, Linalool [3], CI 42090 (FD&C Blue No. 1), CI 19140 (FD&C Yellow No. 5), CI 47005 (D&C Yellow No. 10). |
Sữa tắm dưỡng ẩm Ziaja Goat’s Milk Creamy Shower Soap | Aqua (Water), Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Glycerin, Styrene/Acrylates Copolymer, Coco-Glucoside, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Panthenol, Lactobacillus/Milk Solids/Glycine Soja (Soybean) Oil Ferment, Cyclodextrin, Propylene Glycol, Goat Milk Extract, Cocamide DEA [4], Sodium Chloride, Disodium EDTA, Sodium Benzoate, 2-Bromo-2-Nitropropane-1,3-Diol, Parfum (Fragrance), Citric Acid. |
Sữa dưỡng thể Ziaja Med Atopic Skin Dermatological Formula Body Lotion | Aqua (Water), Caprylic/Capric Triglyceride, Glyceryl Stearate, Glycerin, Hydrogenated Polydecene, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Dimethicone, Urea, Cholesterol, Allantoin, Ceramide 3, Ceramide 6 II, Ceramide 1, Phytosphingosine, Sodium Lauroyl Lactylate, Carbomer, Xanthan Gum, Maltooligosyl Glucoside, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Tocopheryl Acetate, Glyceryl Caprylate, Phenoxyethanol, DMDM Hydantoin [5], Chlorphenesin, Sodium Hydroxide. |
Lăn khử mùi Ziaja Blocker Anti-Perspirant | Aqua (Water), Aluminum Chloride [6], Glycerin, PPG-26-Buteth-26, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Hydroxyethylcellulose, Potassium Sorbate, Parfum (Fragrance) [2], Citronellol [3], Limonene [3], Geraniol [3]. |
Tẩy tế bào chết Ziaja Sensitive Skin Enzyme Peeling | Aqua (Water), Glycerin, Polysorbate 20, Papain, Ricinus Communis (Castor) Seed Oil, Allantoin, Panthenol, Laminaria Ochroleuca Extract, Caprylic/Capric Triglyceride, Propylene Glycol, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Carbomer, Glyceryl Caprylate, Methylparaben[7], Diazolidinyl Urea [5], Ethylparaben [7], Sodium Hydroxide. |
[2] Fragrance / Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Các hỗn hợp hương thơm có liên quan đến dị ứng, viêm da và tác động tiềm ẩn đến hệ thống sinh sản (Nguồn EWG). Do đó, thành phần này nên được giảm thiểu sử dụng ở mức thấp nhất trong các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc cá nhân. Mẹ nên chọn các sản phẩm không chứa Fragrance hoặc có Fragrance đứng ở cuối cùng của bảng thành phần và hạn chế các sản phẩm có Fragrance đứng ở đầu/giữa bảng hoặc các sản phẩm có chứa Fragrance kết hợp với các chất tạo mùi thơm khác như Limonene, Linalool, Hexyl Cinnamal… có thể làm tăng nguy cơ gây kích ứng.
[3] Những thành phần tạo mùi thơm này có nguồn gốc từ tinh dầu. Chúng có thể gây kích ứng cho da nhạy cảm. Mẹ nên cẩn thận khi sử dụng.
[4] Các nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng DEA có thể tác động bất lợi đến kết quả mang thai và sự phát triển của não bộ. Cụ thể, một thí nghiệm trên chuột đã cho thấy việc hấp thụ DEA qua da làm suy giảm chất dinh dưỡng thiết yếu choline ở gan. Điều này làm giảm sự hình thành thần kinh và tăng quá trình tự hủy ở vùng hải mã của bào thai chuột cống và chuột nhắt. Do đó, DEA là một thành phần được khuyến khích nên tránh sử dụng khi mang thai. (Nguồn PubMed)
[5] Formaldehyde (DMDM Hydantoin/Diazolidinyl Urea) là chất bảo quản có thể làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề về sinh sản hoặc sẩy thai cho người dùng. Nghiên cứu trên động vật đang cho con bú cũng cho thấy nồng độ Formaldehyde cao hơn 2 ppm có thể xâm nhập vào sữa. Do đó, thành phần này nên tránh sử dụng trong mọi giai đoạn, đặc biệt là đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú. (Nguồn NIOSH)
[6] Muối Nhôm thường được sử dụng trong lăn khử mùi với tác dụng ngăn mồ hôi, ức chế vi khuẩn gây mùi. Thành phần này có thể hấp thụ qua da và nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng viếp xúc với AlCl3 trong thời kỳ mang thai có ảnh hưởng không tốt đến các thông số tăng trưởng của cả mẹ và thai nhi cũng như các cơ quan trong cơ thể, tùy thuộc vào liều lượng. Do đó, việc sử dụng các sản phẩm có chứa muối Nhôm trong thời kỳ mang thai nên được hạn chế, đặc biệt là đối với các vùng da bị tổn thương (khi vừa cạo/wax lông) sẽ làm tăng khả năng hấp thụ của Nhôm vào cơ thể. (Nguồn National Library Of Medicine)
[7] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)
LƯU Ý:
- Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
- Bất kỳ một thành phần nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da hoặc cơ thể có biểu hiện lạ.
- Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.