Mỹ phẩm Acnes nào dùng được khi đang cho con bú?

SẢN PHẨM CÓ THỂ SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nước cân bằng giảm mụn
Acnes Blemish Control Toner 
Water, Dipropylene Glycol, Propylene Glycol, Niacinamide, Sodium Hyaluronate, Allantoin, Dipotassium Glycyrrhizate [1], Salicylic Acid [2], Zinc Gluconate, Zinc Chloride, Lactic Acid (AHA), Potassium Lactate, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, PPG-10 Methyl Glucose Ether, Triethanolamine, Disodium EDTA.

[1] Cam Thảo (Licorice) được khuyến cáo không nên sử dụng quá nhiều qua đường uống (nồng độ từng được ghi nhận gây nôn mửa cho trẻ sơ sinh là khi mẹ uống hơn 2 lít trà thảo dược có chứa Cam Thảo mỗi ngày). Tuy nhiên, liều dùng của Cam Thảo trong mỹ phẩm rất nhỏ, không ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé. Thậm chí, Cam Thảo còn được kết hợp với các loại thảo dược khác dùng làm trà cho trẻ sơ sinh để điều trị chứng đau bụng ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ thành phần này an toàn khi sử dụng với liều lượng hợp lý. Tuy nhiên, thể trạng của mỗi người là khác nhau và mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ nếu phát hiện những bất thường khi sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần này. (Nguồn National Library of Medicine)

[2] Salicylic Acid khó có thể được hấp thụ hoặc xuất hiện đáng kể trong sữa mẹ khi dùng với một lượng nhỏ trong mỹ phẩm nên được coi là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú (Nguồn National Library of Medicine). Tuy nhiên, mẹ nên tránh bôi lên những vùng da có thể tiếp xúc trực tiếp với da trẻ sơ sinh hoặc nơi bé có thể liếm được. Ngoài ra, bản chất của BHA là một chất tẩy tế bào chết và nó có thể khiến da mỏng yếu hơn khi vừa sử dụng. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên hạn chế sử dụng hoặc tham khảo thêm lời khuyên từ chuyên gia.

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi đang cho con bú

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nước tẩy trang Acnes Micellar WaterWater, Butylene Glycol, Pentylene Glycol, Poloxamer 184, PEG-8 Caprylic/Capric Glycerides, Alteromonas Ferment Extract, Niacinamide, Zinc PCA, Disodium Succinate, Succinic Acid, Disodium EDTA, Phenoxyethanol (*).
Sữa rửa mặt Acnes Creamy WashWater, Glycerin, Palmitic Acid, PEG-2 Stearate, Butylene Glycol, Myristic Acid, Lauric Acid, Potassium Hydroxide, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Lauramide DEA [3], Potassium Lauroyl Glutamate, Salicylic Acid (BHA), Zinc Gluconate , Zinc Chloride , Niacinamide, Saxifraga Sarmentosa Extract, Sodium Hyaluronate, Tocopheryl Acetate, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Dipotassium Glycyrrhizate, Stearyl Glycyrrhetinate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Lactic Acid (AHA), Polyquaternium-7, Lauryl Hydroxysultaine, Potassium Chloride, Ethanol, Sodium Hydroxide, Methylparaben [4], Propylparaben [4], Fragrance [5], CI 77288, CI 77492.
Sữa rửa mặt Acnes Oil Control CleanserWater, Sodium Laureth Sulfate, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Potassium Laureth Phosphate, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sorbitol, Niacinamide, Sodium Chloride, Maltooligosyl Glucoside, PEG-200 Hydrogenated Glyceryl Palmate, Potassium Cocoate, Sodium Hyaluronate, Zinc PCA, Hydrogenated Starch Hydrolysate, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Microcrystalline Wax, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Oxybenzone [6], Benzotriazolyl Dodecyl p-Cresol, Potassium Lactate, Lactic Acid (AHA), Disodium EDTA, Methylparaben [4], Propylparaben [4], Fragrance [5].
Sữa rửa mặt Acnes Gentle Wash Water, Acrylates Copolymer, Sorbitol, Pentylene Glycol, Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate, Decyl Glucoside, Potassium Cocoyl Glycinate, Gluconolactone (PHA), Maltooligosyl Glucoside, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Butylene Glycol, Vaccinium Myrtillus Fruit Extract, Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract, Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract, Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Sodium Hydroxide, Sodium Metabisulfite, Disodium EDTA, Phenoxyethanol, Fragrance [5].
Sữa rửa mặt Acnes Vitamin Cleanser Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycol Distearate, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sodium Chloride, Citric Acid, Maltooligosyl Glucoside, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Disodium Succinate, Disodium EDTA, Succinic Acid, Niacinamide, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Pyridoxine HCl, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Lactic Acid (AHA), Butylene Glycol, Retinyl Palmitate [7], Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Phenoxyethanol, Fragrance [5], CI 19140, CI 16035.
Sữa rửa mặt Acnes Whitening+ Cleanser Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Butylene Glycol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Sodium C14-16 Olefin Sulfonate, PEG-20M, Lauryl Glucoside, Sodium PCA, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, Glycol Distearate,  Sodium Stearoyl Glutamate, Sodium Hyaluronate (HA), Palmitoyl sh-Octapeptide-24 Amide (Peptide X50 Pure White), Palmitoyl sh-Tripeptide-5 Norisoleucyl sh-Nonapeptide-1, Citric Acid, Glyceryl Stearate SE, PEG-60 Glyceryl Stearate, BHT, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-7, Disodium EDTA, Isopropylmethylphenol, Xanthan Gum, Caprylyl Glycol, Glyceryl Caprylate, Lactic Acid/Glycolic Acid Copolymer, Phenylpropanol, Polyvinyl Alcohol, Phenoxyethanol, Methylparaben [4], Propylparaben [4], Fragrance [5].
Bọt rửa mặt Acnes Foaming WashWater, Glycerin, Laureth-6 Carboxylic Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Ethanol, Lauric Acid, Niacinamide, Zinc Gluconate, Zinc Chloride, Salicylic Acid (BHA), Magnesium Ascorbyl Phosphate, Stearyl Glycyrrhetinate, Aloe Barbadensis (Aloe Vera) Leaf Extract, Sodium Hyaluronate, Butylene Glycol, Dipotassium Glycyrrhizate, Palmitic Acid, Polysorbate 60, Octyldodecanol, Sodium Chloride, Isopropylmethylphenol (IPMP), Disodium EDTA, Ethylparaben [4], Methylparaben [4], Propylparaben [4], Phenoxyethanol, Fragrance [5].
Sữa rửa mặt & mặt nạ Acnes Anti-Blackhead Cleanser & Mask Water, Kaolin, Propylene Glycol, Salicylic Acid, Glycerin, Glyceryl Stearate, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Sodium Stearoyl Glutamate,  Cetyl Alcohol, Potassium Laureth Phosphate, Behenyl Alcohol, Magnesium Aspartate, Zinc Gluconate, Copper Gluconate, Jojoba Esters, Bentonite, Titanium Dioxide (CI 77891), Xanthan Gum, Potassium Hydroxide, Phenoxyethanol, Aluminum Hydroxide, Ammonium Polyacrylate, Butylene Glycol, Ethylhexylglycerin, L-Menthol, Disodium EDTA, Fragrance [5].
Xà phòng Acnes Washing BarSodium Palmate, Sodium Palm Kernelate, Water, Sodium Palmitoyl Sarcosinate, Fragrance [5], Kaolin, Glycosyl Trehalose, Titanium Dioxide, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Allantoin, Tetrasodium EDTA, Tetrasodium Etidronate, Tocopherol, Aluminum Hydroxide, Hydrated Silica, Zinc Oxide, Quaternium-73, Sodium Chloride, Glycerin.
Tinh chất Acnes Lab B5 Recovery SerumWater, Panthenol, Niacinamide, Glycerin, Butylene Glycol, Pentylene Glycol, PEG-20 Sorbitan Isostearate, Bis-Ethoxydiglycol Cyclohexane 1,4-Dicarboxylate, Sodium Hyaluronate, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Asiaticoside, Madecassic Acid, Asiatic Acid, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Disodium Succinate, Xylitol, Propoxytetramethyl Piperidinyl Dimethicone, Trideceth-6, Glucose, Disodium EDTA, Sodium Metabisulfite, Succinic Acid, Propylene Glycol, Phenoxyethanol [8].
Tinh chất chấm mụn Acnes 25+ Facial SerumPropanediol, Butylene Glycol, Water, Alcohol, Ascorbic Acid, Salicylic Acid, Alpinia Katsumadai Seed Extract, Ascorbyl Tetraisopalmitate, Tocopheryl Acetate, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Disodium EDTA, Fragrance [5].
Tinh chất Acnes Lab C10 SerumPropanediol, Water, Ascorbic Acid, Propylene Glycol, Alcohol, Butylene Glycol, PEG-8, PPG-6-Decyltetradeceth-30, Citrus Grandis (Grapefruit) Fruit Extract, Betaine, Fragrance [5].
Tinh chất Acnes Lab C15 Serum Propanediol, Water, Ascorbic Acid, Butylene Glycol, Propylene Glycol, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Cynara Scolymus (Artichoke) Leaf Extract, Betaine, Tocopherol, PPG-6-Decyltetradeceth-30, Propoxytetramethyl Piperidinyl Dimethicone, Trideceth-6, Fragrance [5].
Kem mờ sẹo Acnes Scar CareWater, Ethanol, Dipropylene Glycol, Niacinamide, Pentylene Glycol, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Ascorbyl Glucoside, Triethanolamine, Carbomer, Butylene Glycol, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Pyridoxine HCl, Glycerin, Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Allantoin, Retinyl Palmitate [7], Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Sodium Hyaluronate (HA), Disodium EDTA, Fragrance [5], CI 16035, CI 19140.
Kem chấm mụn Acnes Blemish Clear CreamWater, Glyceryl Stearate SE, PEG-60 Glyceryl Stearate, Isopropyl Myristate, Butylene Glycol, Ethanol, Sulfur, Salicylic Acid, Bentonite, Microcrystalline Cellulose, Aluminum Hydroxide, Cellulose Gum, Allantoin, Pyridoxine HCl, Glycyrrhetinic Acid, Tocopheryl Acetate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Disodium EDTA, Dimethicone, Sodium Metabisulfite, Triethanolamine, Fragrance [5].
Kem dưỡng Acnes Lab Acne Repair CreamWater, Butylene Glycol, Niacinamide, Argania Spinosa Kernel Oil, Propanediol, C15-19 Alkane, Potassium Azeloyl Diglycinate, Houttuynia Cordata Extract, Sodium PCA, Arachidyl Alcohol, Behenyl Alcohol, Arachidyl Glucoside, Carbomer, Cetyl Alcohol, Polysorbate 60, Sodium Dilauramidoglutamide Lysine, Caprylyl Glycol, Disodium EDTA, BHT, Phenoxyethanol [8], Chlorphenesin, Triethanolamine.
Kem dưỡng Acnes Vitamin CreamWater, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycol Distearate, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sodium Chloride, Citric Acid, Maltooligosyl Glucoside, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Disodium Succinate, Disodium EDTA, Succinic Acid, Niacinamide, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Pyridoxine HCl, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Lactic Acid, Butylene Glycol, Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Retinyl Palmitate [7], Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Phenoxyethanol, Fragrance [5], CI 16035, CI 19140.
Kem dưỡng Acnes Whitening+ CreamWater, Butylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, C15-19 Alkane, Glycerin, Niacinamide, Cetyl Alcohol, Polysorbate 60, Arachidyl Alcohol, Dimethicone, Sodium Hyaluronate (HA), Dipotassium Glycyrrhizate, Palmitoyl sh-Octapeptide-24 Amide (Peptide X50 Pure White), Palmitoyl sh-Tripeptide-5 Norisoleucyl  sh-Nonapeptide-1, Squalane, BHT, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Behenyl Alcohol Arachidyl Glucoside, PEG-12 Dimethicone, Disodium EDTA, Sorbitan Isostearate, Glucose, Xanthan Gum, Caprylyl Glycol, Glyceryl Caprylate, Lactic Acid/Glycolic Acid Copolymer, Phenylpropanol, Polyvinyl Alcohol, Phenoxyethanol, Fragrance [5].
Mặt nạ Acnes Blemish Control MaskWater, Butylene Glycol, Glycerin, Sodium PCA, Propylene Glycol, Hamamelis Virginiana (Witch Hazel) Leaf Extract, Zinc PCA, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polysorbate 20, Aloe Barbadensis (Aloe Vera) Leaf Extract, Phenoxyethanol, Ethanol, Ethylparaben [4], Methylparaben [4], Propylparaben [4], Fragrance [5].
Kem chống nắng Acnes Blemish Control Sunscreen SPF50+ PA++++Water, Cyclopentasiloxane, Zinc Oxide, Ethylhexyl Methoxycinnamate [6], Methyl Methacrylate Crosspolymer, Isononyl Isononanoate, Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Dimethicone, Talc, Polymethylsilsesquioxane, Glycerin, Propylene Glycol, Triethylhexyl Trimellitate, Phenyl Trimethicone, Titanium Dioxide, 4-Terpineol (Tea tree oil), Salicylic Acid (BHA), Sodium Hyaluronate (HA), Panthenol, Niacinamide, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydrated Silica, Trimethylsiloxysilicate, Glycol Dimethacrylate Crosspolymer, Butylene Glycol, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [6], Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [6], Hydrogen Dimethicone, Polystyrene, Polyvinyl Alcohol, Aluminum Hydroxide, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Disodium EDTA, Triethanolamine.

[3] Diethanolamine (DEA) đã được chứng minh có thể hấp thụ qua da người, chưa tìm thấy bằng chứng về thành phần này trong sữa mẹ. Nó đã được chứng minh là tác nhân gây ra khối u gan ở chuột thí nghiệm do ức chế hấp thụ Choline ở gan. Hiện chưa có đủ bằng chứng để xác minh thành phần làm tăng nguy cơ ung thư ở người. Tuy nhiên, nó vẫn là một chất có rủi ro cao và không được khuyến khích sử dụng, kể cả ở những người trưởng thành khỏe mạnh. (Nguồn National Library Of Medicine)

[4] Parabens có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong mẫu sữa mẹ được thu thập tại Hàn Quốc. (Nguồn ScienceDirect). Thành phần này đã được chứng mình có liên quan đến sự rối loạn hoạt động của hormone Estrogen. Do đó, nó được khuyến cáo tránh sử dụng ở cả phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Thậm chí, việc thu nạp Parabens qua da thông qua các sản phẩm bôi tại chỗ còn được cho là có rủi ro cao hơn cả việc hấp thụ Parabens qua đường uống cho quá trình chuyển hóa ở gan và ruột chậm hơn. (Nguồn National Library Of Medicine)

[5] Fragrance đã được tìm thấy trong mô mỡ và sữa mẹ. Các thành phần hương thơm nhân tạo không chỉ dễ gây kích ứng da mà còn thường chứa Phthalate. Một số nghiên cứu đã báo cáo rằng trẻ em tiếp xúc nhiều với Phthalate từ nhỏ có nguy cơ mắc các bệnh về dị ứng và viêm đường hô hấp cao hơn (Nguồn PubMed). Ngoài ra, Phthalate cũng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố của cơ thể mẹ và các bé gái (nguyên nhân gây ra dậy thì sớm). Do đó, để đảm bảo an toàn tốt hơn cho con yêu, mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm có chứa Fragrance để giảm thiểu tối đa việc tiếp xúc với Phthalate trong thời gian cho con bú.

[6] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Trong đó, Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) cả trong thời gian mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[7] Nhóm Retinoid được hấp thụ kém khi bôi tại chỗ nên nó được coi là có nguy cơ thấp đối với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, thành phần này có thể không an toàn cho làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khi tiếp xúc từ da mẹ. Do đó, các sản phẩm có chứa Retinol vẫn không được khuyến kích sử dụng khi đang cho con bú để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. (Nguồn National Library Of Medicine)

[8] Năm 2008, FDA cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa thành phần Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh trung ương và gây nôn mửa, tiêu chảy ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về việc Phenoxyethanol được hấp thụ qua da khi mẹ dùng mỹ phẩm có chứa thành phần này liệu có ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh hay không. Dù vậy, để đảm bao an toàn tốt nhất, mẹ nên hạn chế sử dụng các sản phẩm bôi tại chỗ có chứa Phenoxyethanol vì bé có thể liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. (Nguồn Campaign for Sage Cosmetics)

(*) Phenoxyethanol được khuyến cáo hạn chế sử dụng khi mẹ đang cho con bú vì nguy cơ bé có thể liếm (nuốt) phải khi tiếp xúc với da mẹ và gây suy yếu hệ thần kinh. Tuy nhiên, hiện chưa có báo cáo về việc Phenoxyethanol khi hấp thụ qua da liệu có đi vào sữa và gây hại cho bé hay không. Dù vậy, để đảm bảo an toàn, mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng các sản phẩm làm sạch có chứa thành phần này vì vẫn có rủi ro sản phẩm đã được rửa sạch trên da nhưng lại thấm thấu và tích tụ vào cơ thể từng ngày.

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bất kỳ một thành phần nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Trong thời gian cho con bú, mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm ở những vùng da bé có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc liếm như ngực, cổ để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *