Mỹ phẩm Nacific nào dùng được khi đang cho con bú?

SẢN PHẨM AN TOÀN DÙNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

HÌNH SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM & THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nacific Fresh Herb Origin Cleansing Water Bakuchiol:
Water, PEG-6 Caprylic/Capric Glycerides, 1,2-Hexanediol, Butylene Glycol, Ethylhexylglycerin, Disodium EDTA, Glycerin, Oryza Sativa (Rice) Bran Extract, Avena Sativa (Oat) Kernel Extract, Sodium Citrate, Hyaluronic Acid, Citric Acid, Bakuchiol (0.01ppm), Sodium Hyaluronate.
Nacific Fresh Herb Origin Cleansing Oil Bakuchiol:
Ethylhexyl Palmitate, Mineral Oil, Sorbeth-30 Tetraoleate, Tocopheryl Acetate, Ethylhexylglycerin, Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Seed Oil, Camellia Japonica Seed Oil, Avena Sativa (Oat) Kernel Oil, Water, Butylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Oryza Sativa (Rice) Bran Extract, Hyaluronic Acid, Bakuchiol (0.01ppm), Sodium Hyaluronate.

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

HÌNH SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM & THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nacific Hyal Booster Toner:
Water, Dipropylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Methylpropanediol, Glycerin, Butylene Glycol, Carbomer, Arginine, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter, Caprylic/Capric Triglyceride, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Hydrogenated Lecithin, Squalane, Anastatica Hierochuntica Extract, Disodium EDTA, Xanthan Gum, Dipotassium Glycyrrhizate, Sodium Hyaluronate (50ppm), Melia Azadirachta Leaf Extract, Melia Azadirachta Flower Extract, Coccinia Indica Fruit Extract, Bambusa Vulgaris Water, Aloe Barbadensis Flower Extract, Ceramide NP, Cholesterol, Hydrolyzed Hyaluronic Acid (5ppm), Solanum Melongena (Eggplant) Fruit Extract, Phytosphingosine, Ocimum Sanctum Leaf Extract, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Corallina Officinalis Extract, Sodium Acetylated Hyaluronate (0.5ppm), Salix Alba (Willow) Bark Extract [1].
Nacific Origin Red Salicylic Acid Serum:
Water, Lactic Acid 9% [2], Butylene Glycol, Potassium Hydroxide, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/VP Copolymer, Glycerin, 1,2-Hexanediol, Polyglyceryl-10 Laurate, Propanediol, Gardenia Florida Fruit Extract, Allantoin, Salicylic Acid [3] (1000ppm/0.1%), Dextrin, Ethylhexylglycerin, Aniba Rosodora (Rosewood) Wood Oil [4], Gluconolactone, Cynanchum Atratum Extract, Centella Asiatica Leaf Water, Houttuynia Cordata Extract, Sodium Hyaluronate, Punica Granatum Fruit Extract, Centella Asiatica Extract, Madecassoside, Asiaticoside, Pentylene Glycol, Hydroxypropyltrimonium Hyaluronate, Asiatic Acid, Madecassic Acid, Sodium Acetylated Hyaluronate, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hyaluronic Acid, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Potassium Hyaluronate, Linalool [5].
Nacific Salicylic Acid Clarifying Mask Pack:
Water, Butylene Glycol, Niacinamide, Isopentyldiol, Glycerin, 1,2-Hexanediol, Carbomer, Propanediol, Panthenol, Polyglyceryl-10 Laurate, Ethylhexylglycerin, Tromethamine, Adenosine, Salicylic Acid [3] (100ppm), Aniba Rosodora (Rosewood) Wood Oil [4], Cynanchum Atratum Extract, Ficus Carica (Fig) Fruit/Leaf Extract, Ficus Carica (Fig) Fruit Extract, Rosa Canina Fruit Oil, Linalool [5].

[1] Salix Alba (Willow) Bark Extract (vỏ cây Liễu trắng) được xem là nguồn chiết xuất Salicylic Acid. Tuy nhiên, các Salicylate trong vỏ cây liễu cần phải có enzyme trong dạ dày mới có thể chuyển hóa thành Saliyclic Acid. Mặt khác, ngay cả bản thân Salicylic Acid cũng khó có thể được hấp thụ hoặc xuất hiện đáng kể trong sữa mẹ khi dùng với một lượng nhỏ trong mỹ phẩm (Nguồn National Library of Medicine). Do đó, cả Willow Bark Extract và BHA đều được xem là an toàn khi sử dụng trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, mẹ nên tránh sử dụng nếu có tiền sử dị ứng Aspirin và tránh bôi lên các vùng da mà bé có thể liếm (nuốt) phải.

[2] Lactic Acid là một Alpha Hydroxy Acid (AHA). Với nồng độ 9% trong mỹ phẩm, nó hoạt động như một chất tẩy tế bào chết mạnh và có thể khiến da mỏng yếu, mẩn cảm, dễ bắt nắng hơn. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên cẩn thận khi sử dụng các sản phẩm có chứa AHA nồng độ cao. (Nguồn EWG)

[3] Salicylic Acid/Betaine Salicylate khó có thể được hấp thụ hoặc xuất hiện đáng kể trong sữa mẹ khi dùng với một lượng nhỏ trong mỹ phẩm (Nguồn National Library of Medicine). Theo đó, thành phần này có nồng độ dưới 2% trong sản phẩm làm sạch và dưới 1% trong sản phẩm lưu lại trên da được coi là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, mẹ nên tránh bôi lên diện rộng, vùng da bị tổn thương hoặc những vùng da có thể tiếp xúc trực tiếp với da trẻ sơ sinh. Ngoài ra, bản chất của BHA là một chất tẩy tế bào chết và nó có thể khiến da mỏng yếu hơn khi vừa sử dụng. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên hạn chế sử dụng hoặc tham khảo thêm lời khuyên từ chuyên gia.

[4] Rosewood Oil (gỗ hồng) là loại tinh dầu tự nhiên có chứa thành phần hương thơm với Linalool chiếm tỷ lệ cao (khoảng 80–95%). Do đó, nó có thể gây mẩn cảm da. Nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên cẩn trọng khi sử dụng mỹ phẩm có chứa thành phần tinh dầu này. (Nguồn EWG)

[5] Linalool là thành phần tạo mùi thơm có nguồn gốc từ tinh dầu hoặc tổng hợp. Nó có thể gây kích ứng cho da nhạy cảm. Mẹ nên cẩn thận khi sử dụng. (Nguồn EWG)

SẢN PHẨM NÊN HẠN CHẾ SỬ DỤNG KHI ĐANG CHO CON BÚ

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú

HÌNH SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM & THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nacific Phyto Niacin Brightening Body Tone-Up Cream:
Water, Butylene Glycol, Glycerin, Dimethicone, Cyclopentasiloxane, Niacinamide, Titanium Dioxide, Panthenol, Sodium Polyacrylate, Ethylhexyl Stearate, 1,2-Hexanediol, Hydroxyacetophenone, Sodium Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Dimethiconol, Isohexadecane, Triethoxycaprylylsilane, Ethylhexylglycerin, Linalyl Acetate, Triethyl Citrate, Trideceth-6, Polysorbate 80, Disodium EDTA, Sorbitan Oleate, Allantoin, Raspberry Ketone, Dimethyl Heptenal, Gamma-Undecalactone, Juniperus Virginiana Oil, Ethyl Acetoacetate, Amyl Salicylate, Hexenyl Acetate, Allyl Caproate, 3-Hexenol, Benzyl Acetate, Methylbenzyl Acetate, Ascorbyl Glucoside, Bambusa Vulgaris Water, Morus Alba Bark Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract, Melaleuca Altemifolia (Tea Tree) Extract, Pyrus Communis (Pear) Fruit Extract, Propanediol, Pentylene Glycol, Pearl Extract, Chamaecyparis Obtusa Leaf Extract, Madecassoside, Origanum Vulgare Leaf Extract, Salix Alba (Willow) Bark Extract, Lactobacillus/Soybean Ferment Extract, Portulaca Oleracea Extract, Cinnamomum Cassia Bark Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Phytosterols, Squalane, Lecithin, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Magnolia Liliflora Flower Extract, Paeonia Albiflora Flower Extract, Ipomoea Purpurea Extract, Lilium Candidum Flower Extract, Hydrolyzed Wheat Protein, Magnesium Chloride, Tetradecyl Aminobutyroylvalylaminobutyric Urea Trifluoroacetate [6], Ceramide NP, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter.
Nacific Fresh Herb Origin Sun Block Calendula SPF50+ PA++++:
Water, Homosalate [7], Butylene Glycol, Dipropylene Glycol, Ethylhexyl Salicylate, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Butyl Methoxydibenzoylmethane (Avobenzone) [7], Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid, C12-15 Alkyl Benzoate, Cetearyl Alcohol, Glyceryl Stearate, Cetearyl Olivate, Octocrylene, Calendula Officinalis Flower Water, Sorbitan Olivate, Polysorbate 60, Dimethicone, Polyacrylate-13, Sodium Hydroxide, Caprylyl Glycol, PEG-100 Stearate, Sorbitan Stearate, Polyisobutene, Ethylhexylglycerin, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil, Disodium EDTA, 1,2-Hexanediol, BHT, Polysorbate 20, Pelargonium Graveolens Flower Oil, Sorbitan Isostearate, Lavandula Hybrida Oil, Cananga Odorata Flower Oil, Calendula Officinalis Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract, Castanea Crenata (Chestnut) Shell Extract, Lavandula Angustifolia (Lavender) Flower Extract, Vaccinium Macrocarpon (Cranberry) Fruit Extract, Limonene, Linalool, Citronellol, Geraniol, Benzyl Benzoate.

[6] PFAS đã được tìm thấy trong huyết thanh của trẻ sơ sinh từ 2 – 4 tháng tuổi khi mẹ bị phơi nhiễm trước và sau sinh. Thành phần này tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với sức khỏe con người như suy giảm miễn dịch, các bệnh về tuyến giáp, gan, thận… Đặc biệt, một đánh giá gần đây đã kết luận rằng việc tiếp xúc với PFAS ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dẫn đến tác dụng ức chế miễn dịch, đặc trưng là làm tăng tỷ lệ mắc bệnh viêm da dị ứng và nhiễm trùng đường hô hấp (Nguồn PubMed [1] [2])

[7] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone hiện vẫn đang gây tranh cãi về nguy cơ gây rối loạn nội tiết tố cho người dùng. Ngoài ra, chúng còn có thể gây kích ứng cho làn da nhạy cảm. Do đó, để đảm bảo an toàn, mẹ nên hạn chế sử dụng các sản phẩm có chứa 4 thành phần này trong thời kỳ mang thai và cho con bú. (Nguồn EWG).

LƯU Ý:

  • Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Trong thời gian cho con bú, mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm ở những vùng da bé có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc liếm như ngực, cổ để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần có rủi ro cho làn da hoặc sức khỏe mẹ bỉm. Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *