THÀNH PHẦN | CÔNG DỤNG | TỐT CHO DA | KHÔNG TỐT CHO DA | ĐỘ AN TOÀN* |
Avobenzone 3% | ||||
Homosalate 15% | – Hấp thụ tia UV – Kháng nước | Homosalate có thể gây rối loạn nội tiết tố ở mức độ nhẹ và bị phân hủy thành các thành phần phụ có hại khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời_Nguồn EWG | ||
Octisalate 5% | Octisalate là một trong những thành phần chống nắng hóa học thuộc danh sách cần phải nghiên cứu thêm về độ an toàn theo chỉ thị của FDA. Tuy nhiên, hiện tại thì nó vẫn được kết luận là một chất chống nắng tốt_Nguồn Brydie | |||
Octocrylene 10% | – Trung hòa bức xạ UV – Ổn định thành phần chống nắng | |||
Oxybenzone 3% | Hấp thụ tia UV | Oxybenzone có thể gây dị ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng. Hóa chất này cũng hấp thụ qua da với số lượng đáng kể và làm ô nhiễm cơ thể của 97% người Mỹ theo nghiên cứu của Trung tâm Kiểm soát & Phòng ngừa Dịch bệnh. Ngoài ra, nó cũng được cho là có khả năng gây hại cho rặn san hô vùng biển và đã bị cấm mua bán tại Hawaii từ tháng 5/2018_Nguồn EWG | ||
Adipic Acid/Diglycol Crosspolymer | – Hương liệu – Điều chỉnh độ pH – Chất đệm | |||
Beeswax | – Làm đặc – Làm mềm – Kết dính | |||
BHT | – Chống oxy hóa – Giảm tác hại tia cực tím | FDA đã công nhận BHT là một chất phụ gia an toàn trong mỹ phẩm (GRAS) nếu nồng độ từ 0,02% trở xuống. | ||
C12-15 Alkyl Benzoate | – Làm mềm – Làm đặc – Kháng khuẩn | |||
Caprylyl Glycol | – Dưỡng ẩm – Kháng khuẩn – Ổn định thành phần | |||
Diethylhexyl 2,6-Naphthalate | – Dung môi – Ổn định quang học | |||
Fragrance | Tạo mùi hương | Hương liệu nhân tạo có thể gây dị ứng, viêm da và ảnh hưởng tiềm tàng đến hệ hô hấp, sinh sản. | ||
Neopentyl Glycol Diethylhexanoate | Làm mềm | |||
Neopentyl Glycol Diiesostearate | Nhũ hóa | |||
Octyldodecyl Neopentanoate | – Tăng cường SPF – Phân tán thành phần | |||
Ozokerite | – Ổn định nhũ tương – Tạo độ cứng | |||
Paraffin | – Tạo màng bảo vệ – Dưỡng ẩm – Kiểm soát dầu nhờn | |||
Polyethylene | – Làm đặc – Tạo màng | |||
Silica | Kiểm soát dầu nhờn | Điểm của thành phần này cao hơn nếu được sử dụng trong các sản phẩm có thể hít vào (ví dụ: thuốc xịt, bột) vì các lo ngại về đường hô hấp. |
(*) Độ an toàn được đánh giá dựa trên tiêu chuẩn của EWG (Environmental Working Group) – tổ chức phi chính phủ được thành lập tại Hoa Kỳ vào năm 1992 với sứ mệnh cải thiện sức khỏe cộng đồng thông qua các nghiên cứu chuyên sâu về thành phần hóa mỹ phẩm để đảm bảo an toàn cho người dùng. Trong đó, mỗi thành phần sẽ được EWG đánh giá mức độ an toàn theo thang điểm từ 1 đến 10. Điểm từ 1 – 2 (màu xanh) là mức độ an toàn; điểm từ 3 – 6 (màu vàng) là có nguy cơ gây hại cho sức khỏe và làn da; điểm từ 7 – 10 là nguy cơ gây hại cao, nên hạn chế sử dụng.
Related posts:
REVIEW THÀNH PHẦN ANESSA PERFECT UV SUNSCREEN SKINCARE MILK SPF50+ PA++++
Review thành phần Skin1004 Madagascar Centella Hyalucica Brightening Toner
REVIEW THÀNH PHẦN NUMBUZIN NO.4 COLLAGEN 73% PUDDING SERUM
Review thành phần Cosrx Hyaluronic Acid Hydra Power Essence
Review thành phần Cosrx Pure Fit Cica Cream
REVIEW THÀNH PHẦN FREEPLUS DEEP PRE MOIST ESSENCE
ai bảo chống nắng dạng sáp khô ráo, chứ mình thấy bí da kinh khủng