Mỹ phẩm trang điểm Shiseido nào dùng được cho mẹ bầu?

SẢN PHẨM DÙNG ĐƯỢC KHI MANG THAI

Đối với mỹ phẩm trang điểm, không có sản phẩm an toàn tuyệt đối bởi hầu hết đều chứa chất tạo màu nhân tạo (các chất bắt đầu bằng ký tự CI – kết hợp với 5 chữ số khác nhau). Các thành phần tạo màu này hầu hết sẽ có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc nhựa than đá. Mặc dù chúng đã được FDA chấp nhận sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm với nồng độ nhất định nhưng vẫn có thể gây kích ứng da hoặc ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe (nếu dùng quá nhiều). Do đó, lời khuyên dành cho mẹ là hãy tối giản trang điểm trong thời gian mang thai để giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.

TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Son lì
Shiseido ModernMatte Powder Lipstick
Mica, Dimethicone, Neopentyl Glycol Dicaprate, Polyethylene, Diisostearyl Malate, Synthetic Fluorphlogopite, Titanium Dioxide (CI 77891), Glyceryl Diisostearate, Red 7 (CI 15850), Microcrystalline Wax (Cera Microcristallina/Cire Microcristalline), Triisostearin, Iron Oxides (CI 77491), Trimethylolpropane Triethylhexanoate, Iron Oxides (CI 77492), Iron Oxides (CI 77499), Methicone, Aluminum Hydroxide, Tetradecene, Silica, Polysilicone-2, Tocopherol, Calcium Stearate, Simethicone, BHT, [May Contain: Red 6 (CI 15850), Yellow 5 Lake (CI 19140), Yellow 6 (CI 15985), Blue 1 Lake (CI 42090)].
Son satin ẩm mượt
Shiseido Technosatin Gel Lipstick
Diisostearyl Malate, Diphenylsiloxy Phenyl Trimethicone, Polyethylene, Polyglyceryl-2 Triisostearate, Octyldodecanol, Trimethyl Pentaphenyl Trisiloxane, Hydrogenated Polydecene, Hydrogenated Polyisobutene, Titanium Dioxide (CI 77891), Triisostearin, Iron Oxides (CI 77491), Iron Oxides (CI 77492), Sorbitan Sesquiisostearate, Microcrystalline Wax (Cera Microcristallina/Cire Microcristalline), Trimethylolpropane Triethylhexanoate, Hydroxyapatite, Glyceryl Behenate, Red 7 Lake (CI 15850), Synthetic Fluorphlogopite, Iron Oxides (CI 77499), Glyceryl Diisostearate, Methicone, Tetradecene, Aluminum Hydroxide, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil, Polysilicone-2, Tocopherol, Calcium Stearate, Silica, Simethicone, Red 6 (CI 15850), Blue 1 Lake (CI 42090), BHT, Dimethicone, Dimethicone Crosspolymer, Tin Oxide.

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI

TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Son môi bán lì
Shiseido VisionairyGel Lipstick
Hydrogenated Polyisobutene, Water (Aqua/Eau), Synthetic Wax, Polyethylene, Isododecane, C9-12 Alkane, Titanium Dioxide (CI 77891), Lauroyl Lysine, Jojoba Esters, Silica, HDI/Trimethylol Hexyllactone Crosspolymer, Mica, Red 7 Lake (CI 15850), Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Wax, Ethylene/Propylene/Styrene Copolymer, PEG-12 Dimethicone, Iron Oxides (CI 77491), Phenoxyethanol [1], Coco-Caprylate/Caprate, Disteardimonium Hectorite, PEG-10 Dimethicone, Glycerin, Agar, Iron Oxides (CI 77499), Propylene Carbonate, Isopropyl Titanium Triisostearate, Blue 1 Lake (CI 42090), Red 6 (CI 15850), Acacia Decurrens Flower Wax, Polyglycerin-3, Butylene/Ethylene/Styrene Copolymer, Simethicone, BHT, Tocopherol, [May Contain: Iron Oxides (CI 77492), Yellow 5 Lake (CI 19140), Yellow 6 Lake (CI 15985)].
Phấn phủ dạng bột
Shiseido Synchro Skin Invisible Silk Loose Powder
Synthetic Fluorphlogopite, Silica, Vinyl Dimethicone/Methicone Silsesquioxane Crosspolymer, Mica, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Dimethicone, Hydrogen Dimethicone, Distearyldimonium Chloride, Phenoxyethanol [1], Iron Oxides (CI 77491), Chlorphenesin, Iron Oxides (CI 77492), Isopropyl Alcohol, Water (Aqua/Eau), Titanium Dioxide (CI 77891), Cellulose, Nacre Powder, Methyl Methacrylate/Acrylonitrile Copolymer, Polysilicone-2, Butylene Glycol, Polymethylsilsesquioxane, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Polyquaternium-51, Stearic Acid, Isobutane, Aluminum Hydroxide, Isopentane, Thymus Serpyllum Extract.
Kem che khuyết điểm
Shiseido Synchro Skin Self-Refreshing Concealer
Dimethicone, Water (Aqua/​Eau), Titanium Dioxide (Ci 77891), Iron Oxides (Ci 77492), Propanediol, Butylene Glycol, PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Iron Oxides (Ci 77491), Glycerin, Hydrogenated Polydecene, Mica, Cyclopentasiloxane, Disteardimonium Hectorite, Trimethylsiloxysilicate, PEG-10 Dimethicone, Bis-Butyldimethicone Polyglyceryl-3, Iron Oxides (Ci 77499), Sorbitan Sesquiisostearate, Dimethicone/​Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Phenoxyethanol [1], Isostearic Acid, Polysilicone-2, Aluminum Hydroxide, Polymethylsilsesquioxane, Trisodium EDTA, Lithium Magnesium Sodium Silicate, Triethoxycaprylylsilane, Tocopheryl Acetate, Nacre Powder, Magnesium Aluminometasilicate, Sodium Citrate, PEG/​PPG-19/​19 Dimethicone, Polyquaternium-51, Trimethylsiloxysilylcarbamoyl Pullulan, Sodium Metabisulfite, Thymus Serpyllum Extract, Citric Acid, Silica, Tocopherol, Stearic Acid, Sodium Acetylated Hyaluronate.

[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Kem nền Shiseido Revital Essence Skin Glow FoundationWater (Aqua/Eau), Diphenylsiloxy Phenyl Trimethicone, Dipropylene Glycol, Glycerin, Ethylhexyl Methoxycinnamate [2], Alcohol Denat., Peg-8, Niacinamide, Peg-60 Hydrogenated Castor Oil, Isostearic Acid, Polyglyceryl-6 Polyricinoleate, Lactobacillus/rice Ferment, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/beheneth-25 Methacrylate Crosspolymer, Tocopheryl Acetate, Sodium Dilauramidoglutamide Lysine, Magnesium Chloride, Polyquaternium-51, Lavandula Angustifolia (lavender) Oil, Sanguisorba Officinalis Root Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract, Hydrogenated Polyisobutene, Peg-12 Dimethicone, Peg-100 Hydrogenated Castor Oil, Butylene Glycol, Aluminum Hydroxide, Trisodium Edta, Acrylates/c10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Dimethylacrylamide/Sodium Acryloyldimethyltaurate Crosspolymer, BHT, Tocopherol, Potassium Hydroxide, Alcohol, Sodium Metabisulfite, Linalool, Peg/ppg-19/19 Dimethicone, Stearic Acid, Phenoxyethanol, Titanium Dioxide (ci 77891), Iron Oxides (ci 77492), Iron Oxides (ci 77499), Iron Oxides (ci 77491).
Kem nền chống nắng Shiseido GSC BB for Sports SPF50+ PA+++Dimethicone, Titanium Dioxide, Silica, Bis-PEG-18 Methyl Ether Dimethyl Silane, Isododecane, Trimethylsiloxysilicate, Ethylhexyl Methoxycinnamate [2], Titanium Dioxide (CI 77891), Trimethylsiloxysilicate/Dimethiconol Crosspolymer, Alcohol, Iron Oxides (CI 77492), Isopropyl Myristate, Aluminum Hydroxide, PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Stearic Acid, Mica, Bis-Butyldimethicone Polyglyceryl-3, Isostearic Acid, Disteardimonium Hectorite, Dextrin Palmitate, Iron Oxides (CI 77491), Sucrose Tetrastearate Triacetate, Fragrance (Parfum) [3], Polymethylsilsesquioxane, Ethylparaben [4], Talc, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Alumina, Polysilicone-2, Triethoxycaprylylsilane, Hydrogen Dimethicone, Iron Oxides (CI 77499), Tocopherol, PCA Dimethicone, PEG/PPG-14/7 Dimethyl Ether, Lauroyl Lysine, Phytosteryl/Octyldodecyl Lauroyl Glutamate, Phytosteryl Macadamiate, BHT, Lecithin, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract.
Kem nền chống nắng dạng thỏi Shiseido UV Protective Stick Foundation Broad Spectrum SPF37Mineral Oil (Paraffinum Liquidum), Polymethyl Methacrylate, Titanium Dioxide (CI 77891), Dimethicone, Titanium Dioxide (nano), Kaolin, Triethylhexanoin, Polyethylene, Iron Oxides (CI 77492), Ethylhexyl Methoxycinnamate [2], Sorbitan Sesquiisostearate, Microcrystalline Wax (Cera Microcristallina), Iron Oxides (CI 77491), Copernicia Cerifera (Carnauba) Wax, Methicone, Silica, Water (Aqua), Iron Oxides (CI 77499), Fragrance (Parfum) [3], Alumina, PEG/PPG-14/7 Dimethyl Ether, Alcohol, Mica, Sodium Magnesium Silicate, Hydrated Silica, Triethoxycaprylylsilane, Aluminum Hydroxide, Aluminum Distearate, Butylene Glycol, Glycerin, Tocopherol, Limonene, Linalool, Saxifraga Sarmentosa Extract, Hydrogen Dimethicone, Distearyldimonium Chloride, Butylphenyl Methylpropional, Benzyl Benzoate, Hexyl Cinnamal, BHT, Eugenol, Geraniol, Syzygium Jambos Leaf Extract, Tin Oxide, Sodium Hyaluronate, Sophora Angustifolia Root Extract.

[2] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều càng hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, mẹ chỉ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[3] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWGHarvard Health)

[4] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *