Mỹ phẩm DHC nào dùng được cho mẹ bầu?

SẢN PHẨM AN TOÀN CHO MẸ BẦU

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Tạm thời chưa có

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Sữa rửa mặt ngừa mụn
DHC Acne Control Fresh Foaming Wash
Water, Glycerin, Myristic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Potassium  Hydroxide, Sodium Cocoyl Sarcosinate, Dipropylene Glycol, Polysorbate 65, Tetrahydroxypropyl Ethylenediamine, Phenoxyethanol [1], Beeswax, Butylene Glycol, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Oil, O-Cymen-5-Ol, Yogurt Filtrate, Citric Acid, Royal Jelly Extract, Cymbopogon Schoenanthus Leaf/Stem Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Houttuynia Cordata Extract, Glycine Soja (Soybean) Seed Extract.
Xà phòng rửa mặt
DHC Green Tea Soap
Water, Glycerin, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Chloride, Algin, Sodium Lauroyl Sarcosinate, Sorbitan Sesquioleate, Sodium Gluconate, Polyquaternium-39, Iron Oxides (Ci 77492), Ultramarines (Ci 77007), Camellia Sinensis Leaf Powder, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Ceratonia Siliqua Gum, Dipotassium Glycyrrhizate [2], Tetrasodium Etidronate, Pentasodium Pentetate, Maltose, Butylene Glycol, Camellia Sinensis Leaf Extract, Pentylene Glycol, Olea Europaea (Olive) Leaf Extract, Phenoxyethanol [1].
Nước cân bằng dưỡng ẩm
DHC Mild Lotion
Water, Glycerin, Butylene Glycol, Cucumis Sativus (Cucumber) Juice, Pentylene Glycol, Phenoxyethanol [1], Dipotassium Glycyrrhizate [2], Placental Protein (Sheep Placenta).
Nước cân bằng ngừa mụn
DHC Acne Control Fresh Lotion
Water, Butylene Glycol, Salicylic Acid [3] 0.5%, Tetrahydroxypropyl Ethylenediamine, Sodium Citrate, Laureth-7, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Arginine, Betaine, Menthol, Menthoxylpropanediol, Citric Acid 0.05%, Yogurt Filtrate, Royal Jelly Extract, Cymbopogon Schoenanthus Leaf/Stem Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Houttuynia Cordata Extract, Glycine Soja (Soybean) Seed Extract.
Tinh chất dưỡng mi
DHC Eyelash Tonic
Water, Butylene Glycol, Aloe Barbadensis Leaf Juice, Phenoxyethanol [1], Carbomer, Aminomethyl Propanol, Placental Protein (Sheep Placenta), Xanthan Gum, Allantoin, Swertia Japonica Extract, Salix Alba (Willow) Bark Extract, Symphytum Officinale Leaf Extract, Nasturtium Officinale Leaf/Stem Extract, Olea Europaea (Olive) Leaf Extract, Panax Ginseng Root Extract.

[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng ở những vùng da có thể tiếp xúc với bé khi đang cho con bú. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

[2] Cam Thảo là một chất tạo hương vị thường được sử dụng trong một số loại bánh kẹo tại châu Âu. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá 500mg/tuần ở phụ nữ mang thai đã được ghi nhận có nhiều khả năng sinh trước tuần 38 (Nguồn Cosmeticsinfo). Tuy nhiên, đây là con số tiêu thụ qua đường ăn/uống, không phải đường bôi ngoài da. Dipotassium Glycyrrhizate và Glycyrrhiza Glabra Root Extract là 2 thành phần có nguồn gốc Cam Thảo được sử dụng phổ biến nhất trong mỹ phẩm và chúng đều tan trong nước. Điều đó có nghĩa là chúng rất khó để thẩm thấu qua hàng rào lipid trên bề mặt da. Dipotassium Glycyrrhizinate không phát hiện được trong khoang thụ thể khi thử nghiệm khả năng thẩm thấu qua da (Nguồn Cosmeticsinfo). Như vậy, các thành phần cam thảo khi bôi tại chỗ sẽ không hấp thụ qua da quá 1%. Ngoài ra, cam thảo được sử dụng trong mỹ phẩm thường có nồng độ thấp (không quá 5%). Như vậy, nếu sử dụng một hủ kem dưỡng da mặt có khối lượng 100g có thể dùng tối thiểu trong 2 tháng thì lượng cam thảo chỉ chiếm khoảng 5g. Trong đó, chỉ 1% của 5g là 0,05g (tương đương 50mg) cam thảo có thể hấp thụ qua da. Ngoài ra, sản phẩm được dùng trong 8 tuần thì lượng cam thảo hấp thụ qua da mỗi tuần chỉ khoảng 6,25mg. Con số này nhỏ hơn rất nhiều so với mốc 500mg/tuần có thể gây nguy cơ sinh non. Do đó, việc sử dụng mỹ phẩm có chứa Cam Thảo trong thời gian mang thai thường có rủi ro không đáng kể. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn thì mẹ nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm dưỡng da toàn thân có chứa Cam Thảo hoặc tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

[3] Salicylic Acid có thể hấp thụ qua da với một lượng nhỏ. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra kết quả của những phụ nữ sử dụng Acetylsalicylic Acid liều thấp trong thời kỳ mang thai và không thấy sự gia tăng nguy cơ về các tác dụng phụ như dị tật, sinh non hoặc nhẹ cân cho trẻ khi sinh ra. Do đó, mẹ có thể cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm có chứa BHA < 2% trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. (Nguồn PubMed)

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Dầu tẩy trang DHC Deep Cleansing OilOlea Europaea (Olive) Fruit Oil, Caprylic/Capric Triglyceride, Sorbeth-30 Tetraoleate, Pentylene Glycol, Tocopherol, Stearyl Glycyrrhetinate, Rosmarinus Officinalis (Rosemary) Leaf Oil [4], Phenoxyethanol.
Nước cân bằng DHC LX-ME Whitening LotionWater, Butylene Glycol, Glycerin, Dipropylene Glycol, Tranexamic Acid, Bis-Ethoxydiglycol Cyclohexane 1,4- Dicarboxylate, PCA, Pentylene Glycol, Phenoxyethanol, Betaine, Peg-50 Hydrogenated Castor Oil Isostearate, Alpha-Glucan Oligosaccharide, Ethylhexylglycerin, Methyl Gluceth-20, Sodium Phosphate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Disodium Phosphate, Sodium Metabisulfite, Sodium Metaphosphate, Niacinamide, Triethylhexanoin, Fragrance [5], Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Sodium Hyaluronate, Xanthan Gum.
Sữa dưỡng DHC LX-ME Whitening EmulsionWater, Butylene Glycol, Cetyl Ethylhexanoate, Glycerin, Diglycerin, Pentylene Glycol, Tranexamic Acid, Behenyl Alcohol, Tripropylene Glycol, Polyglyceryl-10 Myristate, Phenoxyethanol, Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2, Hydrogenated Lecithin, Dimethicone, Glyceryl Stearate, Bis-Ethoxydiglycol Cyclohexane, 1,4- Dicarboxylate, Carbomer, Disodium Edta, Ethylhexylglycerin, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Alpha-Glucan Oligosaccharide, Tocopherol, Phytosteryl Oleate, Xanthan Gum, Fragrance [5], Potassium Hydroxide, Niacinamide, PCA, Sodium Hyaluronate, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Iodopropynyl Butylcarbamate.
Kem dưỡng DHC LX-ME Whitening GelWater, Butylene Glycol, Glycerin, Triethylhexanoin, Diglycerin, Pentylene Glycol, Tranexamic Acid, Bis-Ethoxydiglycol Cyclohexane 1,4- Dicarboxylate, Phenoxyethanol, Carbomer, Sodium Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Sorbitan Stearate, Peg-240/Hdi Copolymer Bis Decyltetradeceth-20 Ether, Isohexadecane, Alpha-Glucan Oligosaccharide, Ethylhexylglycerin, Phytosteryl Isostearyl Dimer Dilinoleate, Tripropylene Glycol, Polysorbate 80, Fragrance [5], Sodium Metaphosphate, Sucrose Cocoate, Niacinamide, Pca, Sodium Hydroxide, Sodium Metabisulfite, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract, Sodium Hyaluronate.
Son dưỡng DHC Lip CreamLanolin Oil, Caprylic/Capric Triglyceride, Euphorbia Cerifera (Candelilla) Wax, Beeswax, Lanolin, Stearic Acid, Squalane, Paraffin, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Pentylene Glycol, Phenoxyethanol, Tocopherol, Stearyl Glycyrrhetinate (*), Panax Ginseng Root Extract, Aloe Barbadensis Leaf Extract.

[4] Rosemary Oil (hương thảo) là một trong các loại tinh dầu được cho là có tác động tiêu cực đến mẹ bầu vì có thể gây kích thích tử cung, gây ảnh hưởng đến hormone và gây kích ứng da. (Nguồn Parents). Mặc dù nồng độ sử dụng chúng trong mỹ phẩm thường rất nhỏ và được cho là có rủi ro thấp nhưng để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng mỹ phẩm có chứa loại tinh dầu này trong thời gian mang thai.

[5] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa Fragrance. (Nguồn EWGHarvard Health)

(*) Stearyl Glycyrrhetinate là thành phần có nguồn gốc từ Cam Thảo. Chiết xuất Cam Thảo được cho là có khả năng hấp thụ rất thấp qua da do đặc tính tan trong nước, khó thẩm thấu qua hàng rào lipid trên bề mặt da. Tuy nhiên, Stearyl Glycyrrhetinate là hoạt chất tan trong dầu nên có khả năng thẩm thấu qua da cao hơn. Do đó, dù các thành phần này chỉ được sử dụng một lượng nhỏ trong sản phẩm những đảm bảo an toàn tốt hơn thì mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng khi mang thai.

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần có rủi ro cho làn da hoặc sức khỏe mẹ bầu. Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *