Đối với mỹ phẩm dùng khi mang thai, mẹ nên mua tại Official Mall để đảm bảo chính hãng tuyệt đối
SẢN PHẨM AN TOÀN CHO MẸ BẦU
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Nước tẩy trang sạch sâu Neutrogena Deep Clean Micellar Purifying Water | Water, PEG-6 Caprylic/Capric Glycerides, Polysorbate 20, Butylene Glycol, PEG-8, Poloxamer 407, Citric Acid, Sodium Benzoate, Disodium EDTA, Portulaca Oleracea Extract. |
Nước cân bằng làm sạch da Neutrogena Ultra Gentle Alcohol-Free Toner | Water, Glycerin, Glycereth-26, Polysorbate 20, Sodium Benzoate, Panthenol, Citric Acid. |
Kem dưỡng ẩm cho da khô Neutrogena Hydro Boost Hyaluronic Acid Nourishing Cream | Water, Glycerin, Isopropyl Palmitate, Cetyl Alcohol, Cetearyl Olivate, Sorbitan Olivate, C10-30 Cholesterol/Lanosterol Esters, Caprylyl Glycol, Ethylhexylglycerin, Betaine, Dimethicone, Palmitic Acid, Stearic Acid, Polyacrylate Crosspolymer-6, Pentylene Glycol, Sodium PCA, Fructose, Sodium Hyaluronate, Sodium Lactate, Urea, Sodium Hydroxide, Citric Acid, PCA, 1,2-Hexanediol, Maltose, Ceramide NP, Serine, Alanine, Sodium Chloride, Trehalose, Glycine, Allantoin, Glutamic Acid, Lysine HCl, Arginine, Threonine, Tropolone, Glucose, Proline. |
>>> Xem thêm: MỸ PHẨM AN TOÀN CHO MẸ BẦU TỪ TẤT CẢ THƯƠNG HIỆU
SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Sữa rửa mặt dịu nhẹ Neutrogena Pure Mild Facial Cleanser | Water, Glycerin, Oleic Acid, Coconut Acid, Sodium Hydroxide, Triethanolamine, Sodium Trideceth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Chloride, Disodium Cocoamphodiacetate, Sodium Cocoamphoacetate, Citric Acid, Caprylyl Glycol, Trisodium HEDTA, Phenoxyethanol [1], BHT, Hexylene Glycol, CI 19140, CI 17200, CI 42090. |
Tinh chất dưỡng ẩm Neutrogena Hydro Boost Niacinamide Serum | Water, Niacinamide, Glycerin, Acetyl Glucosamine, Pentylene Glycol, Dimethicone, Phenoxyethanol [1], Carbomer, Disodium EDTA, Sodium Hyaluronate, Sodium Hydroxide, Ethylhexylglycerin, Dimethicone/Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Amodimethicone. |
Sữa tắm Neutrogena Replenshing Shower & Bath Gel Occean Mist | Water ( Aqua ), Sodium Laureth Sulfate, Sodium Chloride, Cocamidopropyl Betaine, PEG-80 Sorbitan Laurate, Polysorbate 20, Coconut Acid, Sodium Benzotriazolyl Butylphenol Sulfonate, Tetrasodium Glutamate Diacetate, Sodium Hydroxide, Citric Acid, Sodium Benzoate, Fragrance (Parfum)*, Blue 1. |
[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.
(*) Fragrance / Parfum là thành phần tạo mùi thơm thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chúng có nguy cơ gây kích ứng da và có thể tác động tiềm ẩn đến nội tiết tố cơ thể do có chứa Phthalate (Nguồn EWG và Harvard Health). Tuy nhiên, hầu hết các sản phẩm làm sạch trên thị trường đều được bổ sung Fragrance để giúp khử mùi cơ thể. Do đó, sẽ có rất ít lựa chọn nếu tìm kiếm sản phẩm không chứa Fragrance. Giải pháp dành cho mẹ là có thể chọn sản phẩm có Fragrance đứng cuối trong công thức để giảm thiểu việc tiếp xúc với thành phần này ở mức thấp nhất. Ngoài ra, một lượng rất nhỏ Fragrance trong các sản phẩm tắm gội không hấp thụ đáng kể vào cơ thể khi chỉ tồn tại trên da trong thời gian ngắn và được rửa sạch. Thêm vào đó, làn da cơ thể dày và ít nhạy cảm hơn so với da mặt nên nguy cơ kích ứng với Fragrance thường thấp hơn.
SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI
Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Sữa rửa mặt Neutrogena Deep Clean Gentle Foaming Cleanser | Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Sodium Cocoyl Isethionate, Cocamidopropyl Betaine, Myristic Acid, Glycol Distearate, Acrylates Copolymer, Lauric Acid, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Phenoxyethanol, Caprylyl Glycol, Chlorphenesin, Fragrance [2], Sodium Hydroxide, Hydroxyethylcellulose, Disodium EDTA. |
Sữa rửa mặt Neutrogena Deep Clean Acne Foaming Cleanser | Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Sodium Cocoyl Isethionate, Cocamidopropyl Betaine, Myristic Acid, Glycol Distearate, Acrylates Copolymer, Lauric Acid, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Phenoxyethanol, Salicylic Acid, Caprylyl Glycol, Chlorphenesin, Sodium Hydroxide, Fragrance [2], Hydroxyethylcellulose, o-Cymen-5-ol, Disodium EDTA. |
Sữa rửa mặt Neutrogena Deep Clean Hydrating Foaming Cleanser | Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Sodium Cocoyl Isethionate, Cocamidopropyl Betaine, Myristic Acid, Glycol Distearate, Acrylates Copolymer, Lauric Acid, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Phenoxyethanol, Caprylyl Glycol, Chlorphenesin, Fragrance [2], Gluconolactone, Sodium Hydroxide, Hydroxyethylcellulose, Disodium EDTA, Sodium Hyaluronate. |
Sữa rửa mặt Neutrogena Deep Clean Blackhead Eliminating Daily Scrub | Water, Sodium C14-16 Olein Sulfonate, Glycerin, Cocamidopropyl Betaine, Cellulose, Acrylates Copolymer, Glycol Distearate, Sodium Benzoate, Glycol Stearate, Polysorbate 20, Salicylic Acid, Citric Acid, Fragrance [2], Laureth-4, Sodium Hydroxide, Polyquaternium-7, Disodium EDTA, Neopentyl Glycol Dicaprylate/Dicaprate, Agar, Propylene Glycol, CI 77492, Mica, Titanium Dioxide, CI 73360, Cedrus Atlantica Bark Extract, CI 77491. |
Sữa rửa mặt Neutrogena Deep Clean Facial Gel Cleanser | Water, Glycerin, Sodium Laureth Sulfate, Lauryl Glucoside, Cocamidopropyl Betaine, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Sodium Cocoamphoacetate, Phenoxyethanol, Salicylic Acid, Sodium Citrate, Fragrance [2], Citric Acid, Disodium EDTA, Ethylhexylglycerin, Azadirachta Indica Leaf Extract, CI 19140, CI 17200. |
Sữa rửa mặt Neutrogena Oil-Free Acne Wash | Water, Sodium C14-16 Olefin Sulfonate, Cocamidopropyl Betaine, Salicylic Acid 2% (**), PEG-80 Sorbitan Laurate, Propylene Glycol, Benzalkonium Chloride, C12-15 Alkyl Lactate, Disodium EDTA, Fragrance [2], Cocamidopropyl PG-Dimonim Chloride Phosphate, Anthemis Nobillis Flower Extract, Chamomilla Recutita (Matricaria) Flower Extract, Aloe Barbadensis Leaf Extract, CI 19140, CI 16035. |
Gel rửa mặt Neutrogena Hydro Boost Cleanser Water Gel | Water, Glycerin, Cocamidopropyl Hydroxysultaine, Sodium Cocoyl Isethionate, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, Sodium Hydrolyzed Potato Starch Dodecenylsuccinate, Potassium Acrylates Copolymer, Hydroxyacetophenone, Phenoxyethanol, Fragrance [2], Linoleamidopropyl PG-Dimonium Chloride Phosphate, Polyquaternium-10, Polysorbate 20, Sodium Hydroxide, Disodium EDTA, Citric Acid, Ethylhexylglycerin, Hydrolyzed Hyaluronic Acid. |
Tinh chất Neutrogena Hydro Boost Activating Essence Lotion | Water, Glycerin, Propylene Glycol, Phenoxyethanol, Trehalose, Chlorphenesin, Panthenol, Butylene Glycol, Acrylates/C10- 30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Polysorbate 20, Yeast Extract, Ethylhexylglycerin, Benzophenone-4, Sodium Hyaluronate, Fragrance [2], Sodium Hydroxide, Carrageenan, Portulaca Oleracea Extract, Agar, CI 77891, Mica, Benzoic Acid, Potassium Chloride, Dehydroacetic Acid, Xanthan Gum, CI 77510, Talc, Lauryl Glucoside. |
Tinh chất Neutrogena Visible Repair Serum | Water, Glycerin, C12-15 Alkyl Benzoate, Ethylhexyl Palmitate, Dimethicone, Pentylene Glycol, Cetearyl Olivate, Caprylyl Glycol, Trehalose, Sorbitan Olivate, Propanediol, 4-t-Butylcyclohexanol, Butylene Glycol, Chlorphenesin, Sodium Cocoyl Amino Acids, Carnosine, Fragrance [2], Xanthan Gum, Polysorbate 20, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/VP Copolymer, Lecithin, Retinol [3], Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Dimethiconol, BHT, Disodium EDTA, Yeast Extract, Sarcosine, Sodium Hydroxide, Magnesium Aspartate, Potassium Aspartate, Portulaca Oleracea Extract. |
Kem dưỡng Neutrogena Hydro Boost Water Gel | Water, Glycerin, Dimethicone, Cetearyl Olivate, Sorbitan Olivate, Polyacrylate Cross Polymer-6, Betaine, Capryl Glycol, Synthetic Beeswax, Ethlhexyglycerin, Pentylene Glycol, Sodium PCA, Fructose, Dimethicone Crosspolymer, Sodium Hyaluronate, Dimethiconol, Sodium Lactate, Urea, Citric Acid, PCA, Fragrance [2], Sodium Hydroxide, Maltose, Serine, Alanine, Glycine, Sodium Chloride, Trehalose, Allantoin, Glutamic Acid, Lysine HCL, Threonine, Arginine, Glucose, Proline, CI 42090. Contains Synthetic Beeswax Derived from Sheep. |
Kem dưỡng Neutrogena Visible Repair Regenerating Cream | Water, Pentaerythrityl Tetraethylhexanoate, Glycerin, Dimethicone, PPG-15 Stearyl Ether, Butylene Glycol, Stearyl Alcohol, Cetearyl Alcohol, Glyceryl Behenate, Ceteareth-20, Isohexadecane, Zea Mays (Corn) Starch, Pentylene Glycol, Dimethicone Crosspolymer, Fragrance [2], Ammonium Acryloyldimethyltaurate/VP Copolymer, Caprylyl Glycol, Polyacrylamide, 4-t-Butylcyclohexanol, Sodium Polyacrylate, Chlorphenesin, Sodium Cocoyl Amino Acids, Carnosine, C13-14 Isoparaffin, Polysorbate 20, Retinol [3], Hydrolyzed Myrtus Communis Leaf Extract, Disodium EDTA, Pentaerythrityl Tetra-di-t-butyl Hydroxyhydrocinnamate, Sodium Hyaluronate, Laureth-7, Ascorbic Acid, Sarcosine, Sodium Hydroxide, Magnesium Aspartate, Potassium Aspartate, Portulaca Oleracea Extract. |
Kem chống nắng Neutrogena Ultra Sheer Dry-Touch Sunscreen SPF50+ PA++++ | Water, Homosalate [4], Octocrylene [4], Butyl Methoxydibenzoylmethane [4], Ethylhexyl Salicylate [4], Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol [4], Ethylhexyl Triazone [4], Glycerin, Aluminum Starch, Octenylsuccinate, Sodium Potassium Aluminum Silicate, Diisopropyl Adipate, Potassium Cetyl Phosphate, Phenoxyethanol, Triacontanyl PVP, Cetyl Alcohol, Glyceryl Stearate, Hydroxyacetophenone, Silica, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [4], Tocopheryl Acetate, Hydrolyzed Jojoba Esters, PEG-75 Stearate, Titanium Dioxide (nano), Dimethicone, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Titanium Dioxide, Ceteth-20, Fragrance [2], Steareth-20, Acrylates/Dimethicone, Copolymer, Disodium EDTA, Jojoba Esters, Sodium Hydroxide. |
Sữa tắm Neutrogena Rainbath Renewing Shower and Bath Gel Pear & Green Tea | Water, Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Chloride, Fragrance [2], PEG-80 Sorbitan Laurate, Tetrasodium EDTA, Citric Acid, DMDM Hydantoin [5], Sodium Hydroxide, Propylene Glycol, Green 5 , Yellow 5. |
Sữa tắm Neutrogena Rainbath Shower and Bath Refreshing | Water, Sodium Laureth Sulfate, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Chloride, Fragrance [2], Polysorbate 20, PEG-80 Sorbitan Laurate, Tetrasodium EDTA, Citric Acid, DMDM Hydantoin [5], Sodium Hydroxide, Propylene Glycol, Yellow 5, Red 40, Blue 1. |
[2] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWG và Harvard Health)
(**) Salicylic Acid có thể sử dụng với một lượng nhỏ < 2% trong các sản phẩm chăm sóc da mặt. Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra kết quả của những phụ nữ sử dụng Acetylsalicylic Acid liều thấp trong thời kỳ mang thai và không thấy sự gia tăng nguy cơ về các tác dụng phụ như dị tật, sinh non hoặc nhẹ cân cho trẻ khi sinh ra (Nguồn PubMed). Tuy nhiên, các chuyên gia khuyến cáo mẹ không nên sử dụng mỹ phẩm có nồng độ Salicylic Acid từ 2% trở lên để đảm bảo an toàn tốt hơn.
[3] Nhóm Retinoid được hấp thụ rất thấp qua da khi bôi. Tuy nhiên, có 4 trường hợp được báo cáo về dị tật bẩm sinh liên quan đến việc sử dụng Tretinoin tại chỗ, phù hợp với bệnh lý phôi thai do Retinoid. Do đó, phụ nữ mang thai không được khuyến khích sử dụng thành phần này trong suốt thai kỳ. (Nguồn Pubmed)
[4] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).
[5] Formaldehyde (DMDM Hydantoin) là chất bảo quản có thể làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề về sinh sản hoặc sẩy thai cho người dùng. Nghiên cứu trên động vật đang cho con bú cũng cho thấy nồng độ Formaldehyde cao hơn 2 ppm có thể xâm nhập vào sữa. Do đó, thành phần này nên tránh sử dụng trong mọi giai đoạn, đặc biệt là đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú. (Nguồn NIOSH)
LƯU Ý:
- Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
- Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
- Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi dựa trên những công bố của Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ (National Library Of Medicine). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.