Đối với mỹ phẩm dùng khi mang thai, mẹ nên mua tại Official Mall để đảm bảo chính hãng tuyệt đối
SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Tinh chất dưỡng sáng da ban ngày Pond’s Bright Miracle Ultimate Clarity Day Serum | Water, Hexylene Glycol, Glycerin, Niacinamide, PEG-6 Caprylic/Capric Glycerides, Panthenol, Propylene Glycol, Hydroxyethyl Urea, Potassium Chloride, Sodium Chloride, Urea, Cetrimonium Chloride, Ammonium Lactate, Citric Acid, Ethanolamine, Cetylpyridinium Chloride, Tetrasodium ETDA, Phenoxyethanol [1]. |
[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.
SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI
Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai
TÊN SẢN PHẨM | THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ |
Sữa rửa mặt Pond’s Bright Beauty Neutral pH Facial Cleanser | Water, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycerin, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Acrylates Copolymer, Sodium Chloride, Sodium Lauroamphoacetate, Decyl Glucoside, Lauramidopropyl Betaine, Phenoxyethanol, Coconut Acid, Titanium Dioxide, Fragrance [2], Polyquaternium-6, PEG-150 Distearate, Citric Acid, Tetrasodium EDTA, BHT, Sodium Hydroxide,PEG-4 Dilaurate, PEG-4 Laurate, lodopropynyl Butylcarbamate, PEG-4, Sodium Carbonate, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Niacinamide, Bifida Ferment Lysate, Sodium Benzoate, Acetic Acid, Lactic Acid. |
Sữa rửa mặt Pond’s Age Miracle Ultimate Youth Facial Foam | Glycerin, Water, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycol Distearate, Lauramidopropyl Betaine, Stearic Acid, Disodium Lauriminodiacetate, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, Niacinamide, Retinyl Propionate [3], Retinyl Palmitate [3], Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Hydroxystearic Acid, Cetyl Alcohol, Palmitic Acid, Arachidic Acid, Ceteth-20, Hydrated Silica, Sodium Chloride, Polyquaternium-39, Carbomer, PEG-4, PEG-4 Laurate, PEG-4 Dilaurate, Citric Acid, Perfume [2], BHT, Iodopropynyl Butylcarbamate, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate, Ci 73360. |
Tinh chất Pond’s Bright Miracle Ultimate Clarity Night Serum | Water, Glycerin, Dimethicone, Pentylene Glycol, Niacinamide, Butylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, Polysorbate 20, Phenoxyethanol, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/VP Copolymer, Xanthan Gum, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/Beheneth-25 Methacrylate Crosspolymer, Allantoin, Cystine, Glycine, Methylparaben [4], Tocopheryl Acetate, Disodium EDTA, Fragrance [2], Propylparaben [4], Sodium PCA, Stearic Acid, Citric Acid, Sodium Hydroxide, BHT, t-Butyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Bifida Ferment Lysate, Sodium Carbonate, Sodium Acetylated Hyaluronate, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Sodium Hyaluronate, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Ethylhexylglycerin, 4-Ethylresorcinol, Ceramide NP, Ceramide AP, Phytosphingosine, Cholesterol, Ceramide EOP, CI 19139. |
Tinh chất Pond’s Age Miracle Ultimate Youth Day Serum | Water, Butylene Glycol, PEG-20 Methyl Glucose Sesquistearate, Dimethicone, Niacinamide, Dipropylene Glycol, Hydroxyacetophenone, Bisabolol, Trehalose, Caprylyl Glycol, Carbomer, Xanthan Gum, Disodium EDTA, Potassium Hydroxide, Sodium Hyaluronate, Fragrance [2], Aloe Barbadensis Leaf Juice, Maltodextrin, Bifida Ferment Lysate, Phenoxyethanol, Sodium Benzoate, PEG-90M, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Polysorbate 20, Retinol, Polysiphonia Elongata Extract, Hydrolyzed Collagen, Potassium Sorbate, Tetrapeptide-26, Citric Acid. |
Tinh chất Pond’s Age Miracle Ultimate Youth Night Serum | Water, Isodecyl Neopentanoate, Butylene Glycol, Glycerin, Niacinamide, Sodium Starch Octenylsuccinate, Hexylresorcinol, Retinyl Propionate [3], Sodium Acetylated Hyaluronate, Sodium Hyaluronate, Cetyl Alcohol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, 1,2-Hexanediol, Ethylhexylglycerin, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Dilauryl Thiodipropionate, Pentaerythrityl Tetra-di-t-butyl Hydroxyhydrocinnamate, Bisabolol, Decyl Glucoside, Potassium Hydroxide, Zingiber Officinale (Ginger) Root Extract, Tocopherol, Bifida Ferment Lysate, Betaine, Lecithin, Retinol [3], Acetyl Dipeptide-1 Cetyl Ester, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Ascorbyl Palmitate, Fragrance [2], Disodium EDTA, BHT, Phenoxyethanol, CI 14700, CI 19140. |
Kem dưỡng Pond’s Bright Miracle Ultimate Clarity Day Cream SPF15 PA++ | Water, Stearic Acid, Ethylhexyl Methoxycinnamate [5], Laureth-23, Niacinamide, Butyl Methoxydibenzoylmethane [5], Glycerin, Cetearyl Ethylhexanoate, Titanium Dioxide, Potassium Hydroxide, Cetyl Alcohol, Dimethicone, Phenoxyethanol, Fragrance [2], Ammonium Acryloyldimethyltaurate/Beheneth-25 Methacrylate Crosspolymer, Methylparaben [4], Tocopheryl Acetate, Allantoin, Cystine, Glycine, Propylparaben [4], Disodium EDTA, Sodium PCA, Hydroxystearic Acid, Acrylates/Steareth-20 Methacrylate Copolymer, Isopropyl Myristate, Sodium Ascorbyl Phosphate, Aluminum Hydroxide, t-Butyl Alcohol, BHT, Palmitic Acid, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, 4-Ethylresorcinol, Bifida Ferment Lysate, Sodium Acetylated Hyaluronate, Ceramide NP, Sodium Hyaluronate, Ceramide AP, Phytosphingosine, Cholesterol, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Ceramide EOP, CI 14700 |
Kem dưỡng Pond’s Bright Miracle Ultimate Clarity Night Cream | Water, Stearic Acid, Niacinamide, Isopropyl Myristate, Glyceryl Stearate, Mineral Oil, Ethylhexyl Methoxycinnamate [5], Glycerin, Triethanolamine, Cetyl Alcohol, Dimethicone, Phenoxyethanol, Carbomer, Butyl Methoxydibenzoylmethane [5], Fragrance [2], Glutamic Acid, Methylparaben [4], Titanium Dioxide, Propylparaben [4], Sodium PCA, Hydroxystearic Acid, Allantoin, Tocopheryl Acetate, Sodium Hydroxide, Disodium EDTA, Aluminum Hydroxide, Cystine, Glycine, Potassium Hydroxide, BHT, Sodium Carbonate, Palmitic Acid, Sodium Ascorbyl Phosphate, Zinc Oxide, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, 4-Ethylresorcinol, Bifida Ferment Lysate, Tocopherol, Sodium Acetylated Hyaluronate, Ceramide NP, Sodium Hyaluronate, Ceramide AP, Phytosphingosine, Cholesterol, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Ceramide EOP. |
Kem dưỡng Pond’s Age Miracle Ultimate Youth Day Cream SPF18 | Water, Cyclopentasiloxane, Glycerin, Ethylhexyl Methoxycinnamate [5], Dimethicone Crosspolymer, Niacinamide, Caprylic/Capric Triglyceride, Titanium Dioxide, PEG-10 Dimethicone, Potassium Chloride, Magnesium Sulfate, Caprylyl Methicone, Phenoxyethanol, Mica, Fragrance [2], Alumina, Disteardimonium Hectorite, Stearic Acid, Methicone, Sucrose Distearate, Tocopheryl Acetate, Cholesterol, Disodium EDTA, PEG-4 Laurate, Hexylresorcinol, Aluminum Hydroxide, Dimethicone, Cetyl Alcohol, Retinyl Propionate [3], BHT, Iodopropynyl Butylcarbamate, Sodium Ascorbyl Phosphate, Ceramide NG, Bifida Ferment Lysate, Betaine, Hydroxystearic Acid, Hydrolyzed Collagen, Lecithin, Sodium Acetylated Hyaluronate, Sodium Hyaluronate, Sodium Hyaluronate Crosspolymer, Retinol [3], Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Tocopherol, Acetyl Dipeptide-1 Cetyl Ester, Ascorbyl Palmitate, CI 17200. |
Kem dưỡng Pond’s Age Miracle Ultimate Youth Night Cream | Water, Gyclopencasilaxane, Glycerin, Capric/CapricTriflyceride, Niacinanide, Dimechicone Crosspalymes, Dimechicone, Potassium Chloride, Caprytyl Mechicone, PEG-10 Dimethicone, Sucrose Distearace, Titanium Dioxide, Acrylates Crosspolymer, Cetyl Alcohol Phencryethandl, Steard Dimethicone, Retinyl Propionate [3], Distearjimonium Hectorite Magnesium Sulate, BHT, TocophagI Acetate, Octadecene, Cholesterol, Disodim EDTA, PEG-4 Laurate, Aluminum Hydroxide, Sodium Hydranide, Stearic Acid, Hexylresarcinal, lodopropymy| Burylcarbamate, Pentaerythrityl Tetra-di-+-Butyl Hydroxyhydrocinnamate, Ceramide NG, Sodium Ascorby Phosphate, Betaine, Bifida Ferment lynate, Hydroxystearic Acid, Butylene Glycol, Sodium Mecabisulfite, Pentylene Glycol, Sodium Bisulfite, Hydrolyzed Collagen, Sodium Carbonate, Lecithin, Sodium Acetylated Hyaluronate, Sodum Chloride, Sodium Sulfata, Sodium Hyaluronate, Sodium Hyakuronate Crosspolymer, Sorbitan Laurate, Retinol [3], Hydralyzed Sodium Hyaluronate, Polysorbate 20, Tocopherol, Ethylhexykelycerin, Hydroxyethykellulase, Palmitic Acid, Acatyl Dipeptide-1 Gery Ester, Sodium Bernoate, Arachidie Acid, Fragrance [2], Potassium Phosphate, Alcohal, Acetic Acid, Lactic Acid, BHA, Ascorbyl Palmitate, Cl 73360. |
[2] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWG và Harvard Health)
[3] Nhóm Retinoid được hấp thụ rất thấp qua da khi bôi. Tuy nhiên, có 4 trường hợp được báo cáo về dị tật bẩm sinh liên quan đến việc sử dụng Tretinoin tại chỗ, phù hợp với bệnh lý phôi thai do Retinoid. Do đó, phụ nữ mang thai không được khuyến khích sử dụng thành phần này trong suốt thai kỳ. (Nguồn Pubmed)
[4] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)
[5] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).
LƯU Ý:
- Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
- Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi dựa trên những công bố của Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ (National Library Of Medicine). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.