Mỹ phẩm Acnes nào dùng được cho mẹ bầu?

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nguồn: https://rohto.com.vn/
Nước tẩy trang cho da mụn
Acnes Micellar Water
Water, Butylene Glycol, Pentylene Glycol, Poloxamer 184, PEG-8 Caprylic/Capric Glycerides, Alteromonas Ferment Extract, Niacinamide, Zinc PCA, Disodium Succinate, Succinic Acid, Disodium EDTA, Phenoxyethanol [1].
Nước cân bằng giảm mụn
Acnes Blemish Control Toner 
Water, Dipropylene Glycol, Propylene Glycol, Niacinamide, Sodium Hyaluronate, Allantoin, Dipotassium Glycyrrhizate [2], Salicylic Acid (BHA) [3], Zinc Gluconate, Zinc Chloride, Lactic Acid (AHA), Potassium Lactate, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, PPG-10 Methyl Glucose Ether, Triethanolamine, Disodium EDTA.
Tinh chất dưỡng ẩm, làm dịu da
Acnes Lab B5 Recovery Serum
Water, Panthenol, Niacinamide, Glycerin, Butylene Glycol, Pentylene Glycol, PEG-20 Sorbitan Isostearate, Bis-Ethoxydiglycol Cyclohexane 1,4-Dicarboxylate, Sodium Hyaluronate, Hydrolyzed Sodium Hyaluronate, Asiaticoside, Madecassic Acid, Asiatic Acid, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Disodium Succinate, Xylitol, Propoxytetramethyl Piperidinyl Dimethicone, Trideceth-6, Glucose, Disodium EDTA, Sodium Metabisulfite, Succinic Acid, Propylene Glycol, Phenoxyethanol [1].
Kem dưỡng giảm mụn
Acnes Lab Acne Repair Cream
Water, Butylene Glycol, Niacinamide, Argania Spinosa Kernel Oil, Propanediol, C15-19 Alkane, Potassium Azeloyl Diglycinate, Houttuynia Cordata Extract, Sodium PCA, Arachidyl Alcohol, Behenyl Alcohol, Arachidyl Glucoside, Carbomer, Cetyl Alcohol, Polysorbate 60, Sodium Dilauramidoglutamide Lysine, Caprylyl Glycol, Disodium EDTA, BHT, Phenoxyethanol [1], Chlorphenesin, Triethanolamine.

[1] Phenoxyethanol được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ sơ sinh. Năm 2008, FDA từng cảnh báo người tiêu dùng không nên mua Kem núm vú Mommy’s Bliss vì có chứa Phenoxyethanol làm suy yếu hệ thần kinh ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Do đó, thành phần này có thể cân nhắc sử dụng trong thời gian mang thai nhưng nên hạn chế sử dụng khi đang cho con bú để tránh nguy cơ bé liếm/nuốt phải khi tiếp xúc với da mẹ. Dù vậy, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

[2] Cam Thảo được khuyến cáo không sử dụng quá nhiều trong thời gian mang thai vì có liên quan đến việc tăng huyết áp ở mẹ và giảm trí tuệ ở trẻ khi sinh ra. Tuy nhiên, hàm lượng cam thảo được xác định trong nghiên cứu là 250g (tương đương với một cốc nước/tuần). Hàm lượng này gấp rất nhiều lần so với chiết xuất cam thảo được sử dụng trong mỹ phẩm. Ngoài ra, các chuyên gia cũng nhấn mạnh rằng cam thảo an toàn nếu sử dụng ở mức độ vừa phải. Do đó, mẹ có thể cân nhắc về việc sử dụng mỹ phẩm có chứa thành phần này trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. (Nguồn Health)

[3] Salicylic Acid có thể hấp thụ qua da với một lượng nhỏ. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra kết quả của những phụ nữ sử dụng Acetylsalicylic Acid liều thấp trong thời kỳ mang thai và không thấy sự gia tăng nguy cơ về các tác dụng phụ như dị tật, sinh non hoặc nhẹ cân cho trẻ khi sinh ra. Do đó, mẹ có thể cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm có chứa BHA < 2% trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. (Nguồn PubMed)

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Sữa rửa mặt Acnes Creamy WashWater, Glycerin, Palmitic Acid, PEG-2 Stearate, Butylene Glycol, Myristic Acid, Lauric Acid, Potassium Hydroxide, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Lauramide DEA [4], Potassium Lauroyl Glutamate, Salicylic Acid (BHA), Zinc Gluconate , Zinc Chloride , Niacinamide, Saxifraga Sarmentosa Extract, Sodium Hyaluronate, Tocopheryl Acetate, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Dipotassium Glycyrrhizate, Stearyl Glycyrrhetinate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Lactic Acid (AHA), Polyquaternium-7, Lauryl Hydroxysultaine, Potassium Chloride, Ethanol, Sodium Hydroxide, Methylparaben [5], Propylparaben [5], Fragrance [6], CI 77288, CI 77492.
Sữa rửa mặt Acnes Oil Control CleanserWater, Sodium Laureth Sulfate, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Potassium Laureth Phosphate, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sorbitol, Niacinamide, Sodium Chloride, Maltooligosyl Glucoside, PEG-200 Hydrogenated Glyceryl Palmate, Potassium Cocoate, Sodium Hyaluronate, Zinc PCA, Hydrogenated Starch Hydrolysate, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Microcrystalline Wax, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Oxybenzone [7], Benzotriazolyl Dodecyl p-Cresol, Potassium Lactate, Lactic Acid (AHA), Disodium EDTA, Methylparaben [5], Propylparaben [5], Fragrance [6].
Sữa rửa mặt Acnes Gentle Wash Water, Acrylates Copolymer, Sorbitol, Pentylene Glycol, Sodium Taurine Cocoyl Methyltaurate, Decyl Glucoside, Potassium Cocoyl Glycinate, Gluconolactone (PHA), Maltooligosyl Glucoside, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Butylene Glycol, Vaccinium Myrtillus Fruit Extract, Saccharum Officinarum (Sugar Cane) Extract, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract, Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract, Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Sodium Hydroxide, Sodium Metabisulfite, Disodium EDTA, Phenoxyethanol, Fragrance [6].
Sữa rửa mặt Acnes Vitamin Cleanser Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycol Distearate, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sodium Chloride, Citric Acid, Maltooligosyl Glucoside, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Disodium Succinate, Disodium EDTA, Succinic Acid, Niacinamide, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Pyridoxine HCl, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Lactic Acid (AHA), Butylene Glycol, Retinyl Palmitate [8], Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Phenoxyethanol, Fragrance [6], CI 19140, CI 16035.
Sữa rửa mặt Acnes Whitening+ Cleanser Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Butylene Glycol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Sodium C14-16 Olefin Sulfonate, PEG-20M, Lauryl Glucoside, Sodium PCA, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, Glycol Distearate,  Sodium Stearoyl Glutamate, Sodium Hyaluronate (HA), Palmitoyl sh-Octapeptide-24 Amide (Peptide X50 Pure White), Palmitoyl sh-Tripeptide-5 Norisoleucyl sh-Nonapeptide-1, Citric Acid, Glyceryl Stearate SE, PEG-60 Glyceryl Stearate, BHT, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-7, Disodium EDTA, Isopropylmethylphenol, Xanthan Gum, Caprylyl Glycol, Glyceryl Caprylate, Lactic Acid/Glycolic Acid Copolymer, Phenylpropanol, Polyvinyl Alcohol, Phenoxyethanol, Methylparaben [5], Propylparaben [5], Fragrance [6].
Bọt rửa mặt Acnes Foaming WashWater, Glycerin, Laureth-6 Carboxylic Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Ethanol, Lauric Acid, Niacinamide, Zinc Gluconate, Zinc Chloride, Salicylic Acid (BHA), Magnesium Ascorbyl Phosphate, Stearyl Glycyrrhetinate, Aloe Barbadensis (Aloe Vera) Leaf Extract, Sodium Hyaluronate, Butylene Glycol, Dipotassium Glycyrrhizate, Palmitic Acid, Polysorbate 60, Octyldodecanol, Sodium Chloride, Isopropylmethylphenol (IPMP), Disodium EDTA, Ethylparaben [5], Methylparaben [5], Propylparaben [5], Phenoxyethanol, Fragrance [6].
Sữa rửa mặt & mặt nạ Acnes Anti-Blackhead Cleanser & Mask Water, Kaolin, Propylene Glycol, Salicylic Acid, Glycerin, Glyceryl Stearate, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Sodium Stearoyl Glutamate,  Cetyl Alcohol, Potassium Laureth Phosphate, Behenyl Alcohol, Magnesium Aspartate, Zinc Gluconate, Copper Gluconate, Jojoba Esters, Bentonite, Titanium Dioxide (CI 77891), Xanthan Gum, Potassium Hydroxide, Phenoxyethanol, Aluminum Hydroxide, Ammonium Polyacrylate, Butylene Glycol, Ethylhexylglycerin, L-Menthol, Disodium EDTA, Fragrance [6].
Xà phòng Acnes Washing BarSodium Palmate, Sodium Palm Kernelate, Water, Sodium Palmitoyl Sarcosinate, Fragrance [6], Kaolin, Glycosyl Trehalose, Titanium Dioxide, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Allantoin, Tetrasodium EDTA, Tetrasodium Etidronate, Tocopherol, Aluminum Hydroxide, Hydrated Silica, Zinc Oxide, Quaternium-73, Sodium Chloride, Glycerin.
Tinh chất chấm mụn Acnes 25+ Facial SerumPropanediol, Butylene Glycol, Water, Alcohol, Ascorbic Acid, Salicylic Acid, Alpinia Katsumadai Seed Extract, Ascorbyl Tetraisopalmitate, Tocopheryl Acetate, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, PEG-60 Hydrogenated Castor Oil, Disodium EDTA, Fragrance [6].
Tinh chất Acnes Lab C10 SerumPropanediol, Water, Ascorbic Acid, Propylene Glycol, Alcohol, Butylene Glycol, PEG-8, PPG-6-Decyltetradeceth-30, Citrus Grandis (Grapefruit) Fruit Extract, Betaine, Fragrance [6].
Tinh chất Acnes Lab C15 Serum Propanediol, Water, Ascorbic Acid, Butylene Glycol, Propylene Glycol, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid, Cynara Scolymus (Artichoke) Leaf Extract, Betaine, Tocopherol, PPG-6-Decyltetradeceth-30, Propoxytetramethyl Piperidinyl Dimethicone, Trideceth-6, Fragrance [6].
Kem mờ sẹo Acnes Scar CareWater, Ethanol, Dipropylene Glycol, Niacinamide, Pentylene Glycol, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Ascorbyl Glucoside, Triethanolamine, Carbomer, Butylene Glycol, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Pyridoxine HCl, Glycerin, Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Allantoin, Retinyl Palmitate [8], Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Sodium Hyaluronate (HA), Disodium EDTA, Fragrance [6], CI 16035, CI 19140.
Kem chấm mụn Acnes Blemish Clear CreamWater, Glyceryl Stearate SE, PEG-60 Glyceryl Stearate, Isopropyl Myristate, Butylene Glycol, Ethanol, Sulfur, Salicylic Acid, Bentonite, Microcrystalline Cellulose, Aluminum Hydroxide, Cellulose Gum, Allantoin, Pyridoxine HCl, Glycyrrhetinic Acid, Tocopheryl Acetate, Isopropylmethylphenol (IPMP), Disodium EDTA, Dimethicone, Sodium Metabisulfite, Triethanolamine, Fragrance [6].
Kem dưỡng Acnes Vitamin CreamWater, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Glycol Distearate, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Cocoyl Glycinate, Acrylates Copolymer, Sodium Chloride, Citric Acid, Maltooligosyl Glucoside, Potassium Cocoate, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Disodium Succinate, Disodium EDTA, Succinic Acid, Niacinamide, Magnesium Ascorbyl Phosphate, Pyridoxine HCl, Tocopheryl Acetate, Panthenol, Lactic Acid, Butylene Glycol, Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Retinyl Palmitate [8], Terminalia Ferdinandiana Fruit Extract, Actinidia Chinensis (Kiwi) Seed Extract, Phenoxyethanol, Fragrance [6], CI 16035, CI 19140.
Kem dưỡng Acnes Whitening+ CreamWater, Butylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, C15-19 Alkane, Glycerin, Niacinamide, Cetyl Alcohol, Polysorbate 60, Arachidyl Alcohol, Dimethicone, Sodium Hyaluronate (HA), Dipotassium Glycyrrhizate, Palmitoyl sh-Octapeptide-24 Amide (Peptide X50 Pure White), Palmitoyl sh-Tripeptide-5 Norisoleucyl  sh-Nonapeptide-1, Squalane, BHT, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Behenyl Alcohol Arachidyl Glucoside, PEG-12 Dimethicone, Disodium EDTA, Sorbitan Isostearate, Glucose, Xanthan Gum, Caprylyl Glycol, Glyceryl Caprylate, Lactic Acid/Glycolic Acid Copolymer, Phenylpropanol, Polyvinyl Alcohol, Phenoxyethanol, Fragrance [6].
Mặt nạ Acnes Blemish Control MaskWater, Butylene Glycol, Glycerin, Sodium PCA, Propylene Glycol, Hamamelis Virginiana (Witch Hazel) Leaf Extract, Zinc PCA, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polysorbate 20, Aloe Barbadensis (Aloe Vera) Leaf Extract, Phenoxyethanol, Ethanol, Ethylparaben [5], Methylparaben [5], Propylparaben [5], Fragrance [6].
Kem chống nắng Acnes Blemish Control Sunscreen SPF50+ PA++++Water, Cyclopentasiloxane, Zinc Oxide, Ethylhexyl Methoxycinnamate [7], Methyl Methacrylate Crosspolymer, Isononyl Isononanoate, Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Dimethicone, Talc, Polymethylsilsesquioxane, Glycerin, Propylene Glycol, Triethylhexyl Trimellitate, Phenyl Trimethicone, Titanium Dioxide, 4-Terpineol (Tea tree oil), Salicylic Acid (BHA), Sodium Hyaluronate (HA), Panthenol, Niacinamide, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydrated Silica, Trimethylsiloxysilicate, Glycol Dimethacrylate Crosspolymer, Butylene Glycol, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [7], Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [7], Hydrogen Dimethicone, Polystyrene, Polyvinyl Alcohol, Aluminum Hydroxide, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Disodium EDTA, Triethanolamine.

[4] Các nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng DEA có thể tác động bất lợi đến kết quả mang thai và sự phát triển của não bộ. Cụ thể, một thí nghiệm trên chuột đã cho thấy việc hấp thụ DEA qua da làm suy giảm chất dinh dưỡng thiết yếu choline ở gan. Điều này làm giảm sự hình thành thần kinh và tăng quá trình tự hủy ở vùng hải mã của bào thai chuột cống và chuột nhắt. Do đó, DEA là một thành phần được khuyến khích nên tránh sử dụng khi mang thai. (Nguồn PubMed)

[5] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)

[6] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWGHarvard Health)

[7] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[8] Nhóm Retinoid được hấp thụ rất thấp qua da khi bôi. Tuy nhiên, có 4 trường hợp được báo cáo về dị tật bẩm sinh liên quan đến việc sử dụng Tretinoin tại chỗ, phù hợp với bệnh lý phôi thai do Retinoid. Do đó, phụ nữ mang thai không được khuyến khích sử dụng thành phần này trong suốt thai kỳ. (Nguồn Pubmed)

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bất kỳ một sản phẩm nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *