Mỹ phẩm Carezone nào dùng được cho mẹ bầu?

Đối với mỹ phẩm dùng khi mang thai, Twenty Gen khuyến khích mẹ nên mua tại Official Mall để đảm bảo chính hãng tuyệt đối (vì hiện tại đã xuất hiện khá nhiều Mall và Shop trộn giữa hàng Auth và Fake để qua mắt người mua).

SẢN PHẨM AN TOÀN CHO MẸ BẦU

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Tạm thời chưa có

>>> Xem thêm: MỸ PHẨM AN TOÀN CHO MẸ BẦU TỪ TẤT CẢ THƯƠNG HIỆU

SẢN PHẨM CÓ THỂ CÂN NHẮC SỬ DỤNG KHI MANG THAI

TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Nguồn: https://global.oliveyoung.com/
Nước tẩy trang mắt môi Carezone Lip & Eye Remover Water, Cyclopentasiloxane, Isohexadecane, Butylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Centella Asiatica Extract, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Root Extract [1], Camellia Sinensis Leaf Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Polygonum Cuspidatum Extract, Rosmarinus Officinalis (Rosemary) Leaf Extract, Anthemis Nobilis Flower Extract, Secale Cereale (Rye) Seed Extract, Avena Sativa (Oat) Kernel Extract, Amaranthus Caudatus Seed Extract, Lens Esculenta (Lentil) Seed Extract, Oryza Sativa (Rice) Extract, Triticum Vulgare (Wheat) Sprout Extract, Citric Acid, Sodium Citrate, Caprylyl/Capryl Glucoside, Sodium Chloride.
Nước cân bằng cấp ẩm cho da khô
Carezone Re-Cure Nordenau Cica Toner
Water, Dipropylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Glycerine, Methyl Gluceth-20, Panthenol, Dipotassium Glycyrrhizate [1], Glycyrrhetinic Acid [1], Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Extract [1], Centella Asiatica Leaf Extract, Butylene Glycol, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Trisodium EDTA, Tromethamine, Xanthan Gum, Sodium Hyaluronate.
Nước cân bằng cho da mụn, xin màu
Carezone A-Cure Clarifying Toner
Water, Dipropylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Glycerin, Butylene Glycol, Niacinamide, Panthenol, Lactobacillus Ferment, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Sodium Citrate, Trisodium EDTA, Carnitine, Citric Acid, Salicylic Acid [2], Beta-Glucan, Allantoin, Sodium Hyaluronate.
Bông đắp tẩy tế bào chết
Carezone A-Cure SkinSurface Clear Toner Pad
Water, Glycerin, Butylene Glycol, Dipropylene Glycol, 1,2-Hexanediol, Panthenol, Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Flower/Leaf/Stem Extract, Carnitine, Serine, Dipotassium Glycyrrhizate [1], Salicylic Acid [2], Arginine, Citric Acid, Gluconolactone, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Tromethamine, Ethylhexylglycerin, Polyglyceryl-10 Oleate, Polyglyceryl-10 Stearate.

[1] Cam Thảo được khuyến cáo không sử dụng quá nhiều trong thời gian mang thai vì có liên quan đến việc tăng huyết áp ở mẹ và giảm trí tuệ ở trẻ khi sinh ra. Tuy nhiên, hàm lượng cam thảo được xác định trong nghiên cứu là 250g (tương đương với một cốc nước/tuần). Hàm lượng này gấp rất nhiều lần so với chiết xuất cam thảo được sử dụng trong mỹ phẩm. Ngoài ra, các chuyên gia cũng nhấn mạnh rằng cam thảo an toàn nếu sử dụng ở mức độ vừa phải. Do đó, mẹ có thể cân nhắc về việc sử dụng mỹ phẩm có chứa thành phần này trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. (Nguồn Health)

[2] Salicylic Acid có thể hấp thụ qua da với một lượng nhỏ. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã kiểm tra kết quả của những phụ nữ sử dụng Acetylsalicylic Acid liều thấp trong thời kỳ mang thai và không thấy sự gia tăng nguy cơ về các tác dụng phụ như dị tật, sinh non hoặc nhẹ cân cho trẻ khi sinh ra. Do đó, mẹ có thể cân nhắc về việc sử dụng các sản phẩm có chứa BHA < 2% trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt hơn, mẹ nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. (Nguồn PubMed)

SẢN PHẨM KHÔNG NÊN SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

TÊN SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Sữa rửa mặt Carezone pH Balancing Foam Cleanser Purified Water, Lauryl Hydroxysultaine, Disodium Laureth Sulfosuccinate, Acrylates Copolymer, Sodium Lauryl Sulfoacetate, Sodium Lauroyl Aspartate, Glycerin, Spring Water, Cocamide MEA, Caprylyl Glycol, Panthenol, Tocopheryl Acetate, Brassica Napus Sprout Extract, Citrus Paradisi (Grapefruit) Fruit Extract, Brassica Oleracea Italica (Broccoli) Sprout Extract, Vaccinium Myrtillus Fruit Extract, Saccharum Officinarum (Sugarcane) Extract, Lemon Extract, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract, Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract, Methyl Gluceth-20, Butylene Glycol, Propanediol, Potassium Hydroxide, Sodium Chloride, Sodium Sulfate, Sodium Benzoate, Citric Acid, Trisodium EDTA, 1,2-Hexanediol, Mannitol, Sucrose, Corn Starch, Microcrystalline Cellulose, Mica, Titanium Dioxide, Hydrogenated Lecithin, Brassica Campestris (Rapeseed) Sprout Extract, Red Iron Oxide, Tin Oxide, Fragrance [3], Limonene, Hexyl Cinnamal, Linalool.
Sữa rửa mặt Carezone Relief Acne Foam Cleanser Water, Myristic Acid, Glycerin, Potassium Hydroxide, Stearic Acid, Propylene Glycol, Lauric Acid, PEG-8, Glycol Stearate, Beeswax, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Glyceryl Stearate, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, PEG-100 Stearate, Panthenol, Arnica Montana Flower Extract, Salvia Officinalis (Sage) Leaf Extract, Cetearyl Alcohol, Salicylic Acid, Cocamidopropyl Betaine, Sorbitol, Trisodium EDTA, Sodium Benzoate, Fragrance [3], Limonene, Linalool.
Sữa rửa mặt Carezone Deep Cleanser Foam Cleansing Water, Stearic Acid, Glycerin, PEG-8, Lauric Acid, Potassium Hydroxide, Myristic Acid, Glyceryl Stearate, PEG-100 Stearate, Beeswax, Sea Water, Acetyl Tetrapeptide-9, Salvia Triloba Leaf Extract, Spiraea Ulmaria Extract, Lecithin, Hydrogenated Lecithin, Dipalmitoyl Hydroxyproline, Beta-Sitosterol, Linoleic Acid, Tocopherol, Sodium Ascorbate, Mannitol, Potassium Chloride, Caprylyl Glycol, 1,2-Hexanediol, Sorbitol, Tetrasodium EDTA, Phenoxyethanol, Fragrance [3], Limonene, Hexyl Cinnamal, Linalool.
Tinh chất Carezone A-Cure Blemish Quick Soothing Ampoule Water, 2,3-Butanediol, Propanediol, Niacinamide, 1,2-Hexanediol, Hydroxypropyl Cyclodextrin, Panthenol, Dipropylene Glycol, Carnitine, Glycerin, Succinoglycan, Polyglyceryl-10 Stearate, Salicylic Acid, Polyacrylate Crosspolymer-6, Polyglyceryl-10 Oleate, Allantoin, Sodium PCA, Biotin, Ferulic Acid, Tromethamine, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Sucrose Palmitate, Hydrogenated Lecithin, Trisodium EDTA, Macadamia Ternifolia Seed Oil, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Simmondsia Chinensis (Jojoba) Seed Oil, Vitis Vinifera (Grape) Seed Oil, Beta-Glucan, Rosmarinus Officinalis (Rosemary) Leaf Oil [4], Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil, Citrus Aurantifolia (Lime) Oil, Santalum Album (Sandalwood) Oil, Pelargonium Graveolens Flower Oil, Limonene, Citronellol, Linalool, Geraniol, Citral.
Tinh chất Carezone Re-Cure Nordenau Cica Essence Water, Glycerin, 2,3-Butanediol, Cyclopentasiloxane, Dimethicone, 1,2-Hexanediol, Panthenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Glycyrrhetinic Acid, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Extract, Centella Asiatica Leaf Extract, Triethylhexanoin, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/VP Copolymer, Butylene Glycol, Glycine Soja (Soybean) Seed Extract, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Lactobacillus Ferment, Curcuma Longa (Turmeric) Root Extract, Tromethamine, Polyglyceryl-10 Stearate, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Polyglyceryl-10 Oleate, Carbomer, Sodium Hyaluronate, Glyceryl Acrylate/Acrylic Acid Copolymer, Juniperus Mexicana Oil, Salvia Sclarea (Clary) Oil [4], Tocopherol, Glycine Soja (Soybean) Oil, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil, Linalool, Limonene.
Kem dưỡng Carezone Re-Cure Nordenau Cica Cream Water, Glycerin, Cyclohexasiloxane, Propanediol, Polyglyceryl-4 Caprate, 1,2-Hexanediol, Hydrogenated Olive Oil Stearyl Esters, Hydrogenated Polydecene, Cetyl Palmitate, Dipotassium Glycyrrhizate, Glycyrrhetinic Acid, Glycyrrhiza Glabra (Licorice) Extract, Madecassoside, Sodium Hyaluronate, Panthenol, Centella Asiatica Leaf Extract, Hydrolyzed Hyaluronic Acid, Tocopherol, Squalane, Caprylic/Capric Triglyceride, Sorbitan Stearate, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Butylene Glycol, Tridecyl Stearate, Hydrogenated Vegetable Oil, Isohexadecane, Tridecyl Trimellitate, Jojoba Esters, Hydroxyethyl Acrylate/Sodium Acryloyldimethyl Taurate Copolymer, Polyglyceryl-10 Stearate, Dipentaerythrityl Hexacaprylate/Hexacaprate, Hydrogenated Olive Oil Unsaponifiables, Juniperus Mexicana Oil, Salvia Sclarea (Clary) Oil [4], Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil [2], Beta-Glucan, Trisodium EDTA, Polysorbate 60, Sorbitan Isostearate, Tromethamine, Linalool, Limonene.
Kem dưỡng Carezone A-Cure Blemish Calming Cream Water, Glycerin, Pentylene Glycol, Caprylic/Capric Triglyceride, Niacinamide, Triethylhexanoin, Butyrospermum Parkii (Shea) Butter, Behenyl Alcohol, Panthenol, Squalane, Cetyl Alcohol, Hydrogenated Lecithin, Behenic Acid, Isostearyl Isostearate, Caprylyl Glycol, Polyacrylate Crosspolymer-6, Dipropylene Glycol, Carnitine, Allantoin, Ectoin, Salicylic Acid, Sodium Carbomer, 1,2-Hexanediol, Sodium Hyaluronate, Beta-Glucan, Ceramide NP, Citrus Aurantifolia (Lime) Oil, Citrus Aurantium Bergamia (Bergamot) Fruit Oil, Rosmarinus Officinalis (Rosemary) Leaf Oil [4], Santalum Album (Sandalwood) Oil, Limonene, Linalool, Citral.
Sáp chống nắng Carezone Light Fit Velvet Sun Stick SPF50+ PA++++ Hexyl Laurate, Polymethylsilsesquioxane, Synthetic Wax, Triethylhexanoin, Ethylhexyl Methoxycinnamate [5], Octocrylene [5], Ethylhexyl Salicylate [5], Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [5], Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [5], Cedrol, Tocopherol, Rose Extract, Hippophae Rhamnoides Fruit Oil, Helianthus Annuus (Sunflower) Seed Oil, Bisabolol, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil, Glycine Max (Soybean) Oil, Cotton Seed Oil Gossypium Herbaceum, Flaxseed Oil, Ribes Nigrum (Black Currant) Seed Oil, Rubus Idaeus (Raspberry) Seed Oil, Vaccinium Myrtillus Seed Oil, Grape Seed Oil, Water, Butylene Glycol, Rose Flower Oil, Camellia Sinensis Leaf Oil, Prunus Armeniaca (Apricot) Kernel Oil, Paeonia Lactiflora Root Extract, Canna Indica Root Extract, Angelica Acutiloba Root Extract, Bambusa Textilis Stem Extract, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Extract, Coptis Japonica Root Extract, Dimocarpus Longan Fruit Extract, Ganoderma Lucidum (Mushroom) Extract, Nelumbo Nucifera Seed Powder, Paeonia Suffruticosa Root Extract, Prunus Persica (Peach) Kernel Extract, Ziziphus Jujuba Fruit Extract, Diisostearyl Malate, Ethylene/Propylene Copolymer, Titanium Dioxide (CI 77891), 1,2-Hexanediol, Silica, Caprylic/Capric Triglyceride, Quaternium-18 Bentonite, Fragrance [3].
Sữa chống nắng Carezone Water Fit Soothing Sun Fluid SPF50+ PA++++ Water, Ethylhexyl Methoxycinnamate [5], Propanediol, Diethylamino Hydroxybenzoyl Hexyl Benzoate [5], Ethylhexyl Salicylate [5], C12-15 Alkyl Benzoate, Dimethicone, Phenylbenzimidazole Sulfonic Acid [5], Titanium Dioxide, 1,2-Hexanediol, Potassium Cetyl Phosphate, Tromethamine, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine [5], Panthenol, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate, Palmitic Acid, Aluminum Stearate, Polyacrylate Crosspolymer-6, Polyurethane-15, Polyhydroxystearic Acid, Stearic Acid, Xanthan Gum, Ethylene Brassylate, Isobutyl Methyl Tetrahydropyranol, Alumina, Heliotropine, Trisodium EDTA, Linalyl Acetate, Anisaldehyde, Glycerin, Pinus Pinaster Bark Extract, Artemisia Annua Extract, Azadirachta Indica Leaf Extract, Camellia Sinensis Leaf Extract.
Tẩy tế bào chết Carezone Deep Clean Gentle Peeling Gel Water, Quaternium-60, Propylene Glycol, Carbomer, Dipropylene Glycol, Salvia Officinalis (Sage) Leaf Extract, Citrus Paradisi (Grapefruit) Fruit Extract, Citrus Aurantifolia (Lime) Fruit Extract, Vaccinium Myrtillus Fruit/Leaf Extract, Saccharum Officinarum (Sugarcane) Extract, Acer Saccharum (Sugar Maple) Extract, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Fruit Extract, Citrus Limon (Lemon) Fruit Extract, Butylene Glycol, Phenoxyethanol, Methylparaben [6], Fragrance [3].

[3] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Thành phần này cũng có thể hấp thụ qua da và được tìm thấy trong sữa mẹ. Đặc biệt, Fragrance thường chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng có thể hoạt động như hormone và can thiệp vào nội tiết tố cơ thể. Ngoài ra, các công bố gần đây từ Harvard còn cho thấy rằng việc mẹ tiếp xúc với Phthalate trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng khả năng trẻ gặp các vấn đề về kỹ năng vận động và phát triển ngôn ngữ. Do đó, mẹ nên hạn chế tối đa việc tiếp xúc với Phthalate bằng cách tránh sử dụng các loại mỹ phẩm có chứa hương liệu nhân tạo. (Nguồn EWGHarvard Health)

[4] Rosemary Oil (tinh dầu Hương thảo) & Clary Oil (tinh dầu Xô thơm) có thể gây kích thích tử, dẫn đến sinh non. Mặc dù chưa có báo cáo cụ thể về nồng độ sử dụng có thể gây hại nhưng các chuyên gia khuyến cáo mẹ không nên dùng loại tinh dầu này trong thời gian mang thai. (Nguồn Parents)

[5] Các thành phần chống nắng hóa học có thể hấp thụ qua da và 4 trong số đó là Oxybenzone, Octinoxate, Homosalate & Avobenzone đã được chứng minh là gây rối loạn nội tiết tố, trong khi số còn lại không đủ dữ liệu để FDA xác nhận an toàn. Ngoài ra, thành phần chống nắng hóa học thường chiếm lượng lớn trong mỗi công thức nên lượng hấp thụ vào da nhiều hơn so với các thành phần khác, dẫn đến rủi ro cao hơn. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo mẹ nên dùng các sản phẩm có chứa thành phần chống nắng thuần vật lý (Zinc Oxide hoặc Titanium Dioxide) trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn tốt hơn. (Nguồn EWG).

[6] Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ giữa việc tiếp xúc với Parabens trước khi sinh và kết quả khi sinh như cân nặng, tuổi thai và chiều cao ở phụ nữ mang thai. Cụ thể, nồng độ methyl và propyl paraben trong nước tiểu của mẹ tỷ lệ thuận với cân nặng khi sinh ở những bà mẹ có kiểu gen GSTM1 và GSTT1-null. Nói cách khác, việc hấp thụ Paraben có thể dẫn đến tình trạng tăng cân khi sinh ở phụ nữ. Do đó, thành phần không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian mang thai. (Nguồn MDPI)

LƯU Ý:

  • Danh sách thành phần sản phẩm được cập nhật từ website chính thức của thương hiệu. Tuy nhiên, nó có thể thay đổi theo từng đợt sản xuất.
  • Bất kỳ một thành phần nào, dù được đánh giá là an toàn nhưng vẫn có thể gây kích ứng cho một số người có cơ địa đặc biệt. Do đó, mẹ nên ngưng sử dụng mỹ phẩm và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu làn da có biểu hiện lạ.
  • Bảng phân loại sản phẩm được thực hiện theo phương thức loại trừ những thành phần bất lợi (dựa trên những công bố của Thư viên Y học Quốc gia Mỹ ). Tuy nhiên, điều đó không đại diện cho xác nhận của chuyên gia y tế về độ an toàn của bất kỳ một sản phẩm nào. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *