Sản phẩm tắm gội Cocoon nào dùng được cho mẹ bầu?

SẢN PHẨM CÓ THỂ SỬ DỤNG KHI MANG THAI

HÌNH SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM & THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Cocoon Eucalyptus & Mint Shower Gel:
Aqua/Water, Cocamidopropyl Betaine, Sodium Laureth Sulfate, Lauric Acid, Glycerin, Myristic Acid, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Cocamide MEA, Stearic Acid, Panthenol, Betaine, PEG-45M, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Eucalyptus Globulus Leaf Oil [1], Mentha Piperita (Peppermint) Oil [2], Limonene [3], Pelargonium Graveolens Flower Oil [1], Parfum [4], Ethylhexylglycerin, Phenoxyethanol [5].
Cocoon Winter Melon Shower Gel:
Aqua/Water, Myristic Acid, Sodium Laureth Sulfate, Glycerin, Cocamidopropyl Betaine, Potassium Hydroxide, Lauric Acid, Sodium Cocoyl Glycinate, Cocamide Mea, Sodium Methyl Cocoyl Taurate, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Polyquaternium-39, Benincasa Cerifera Fruit Extract, Cymbopogon Citratus Leaf Oil, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, Mentha Piperita (Peppermint) Oil [2], Stearic Acid, PEG-12 Dimethicone, O-Cymen-5-OL, PEG-45M, Tocopheryl Acetate, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Phenoxyethanol [5], Ethylhexylglycerin.
Cocoon An Giang Palmyra Sugar Shower Gel:
Aqua/Water, Sodium Laureth Sulfate, Glycerin, Caprylyl/Capryl Glucoside, Lauryl Hydroxysultaine, Parfum [4], Sodium Chloride, Sodium Lactate, Borassus Flabellifer Sap, Panthenol, Niacinamide, Sodium PCA, Dipropylene Glycol, Sodium Cocoyl Glycinate, Peg-40 Hydrogenated Castor Oil, Acrylates Copolymer, Cocamidopropyl Betaine, Polycitronellol, Polyquaternium-7, Sorbitan Caprylate, Caramel, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Piroctone Olamine, Sodium Benzoate, Citric Acid.
Cocoon Pomelo Shampoo:
Aqua/Water, Sodium Cocoyl Isethionate, Sodium Laurylglucosides Hydroxypropylsulfonate, Glycerin, Disodium Laureth Sulfosuccinate, Cocamidopropyl Betaine, PEG-12 Dimethicone, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Dimethicone, Citrus Grandis (Grapefruit) Peel Oil [1], Panthenol, Amodimethicone, Epilobium Angustifolium Flower/Leaf/Stem Extract, Thymus Vulgaris (Thyme) Extract, Triticum Vulgare (Wheat) Seed Extract, Cocoyl Methyl Glucamide, Calcium Pantothenate, Pyridoxine Hcl, Sodium PCA, Sodium Lactate, Arginine, Aspartic Acid, PCA, Glycine, Alanine, Serine, Valine, Proline, Threonine, Isoleucine, Histidine, Phenylalanine, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Propanediol, Bis-(Isostearoyl/Oleoyl Isopropyl) Dimonium Methosulfate, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Cocamide MEA, Parfum [4], Polysorbate-20, Xanthan Gum, PEG-120 Methyl Glucose Dioleate, PEG-45M, Laureth-23, Polyquaternium-10, Laureth-4, Trideceth-10, Sodium Hydroxide, Phenoxyethanol [5], Ethylhexylglycerin.
Cocoon Pomelo Hair Conditioner (*):
Aqua/Water, Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Cocos Nucifera (Coconut) Oil, Caprylic/Capric Triglyceride, Glycereth-26, Dipalmitoylethyl Dimonium Chloride, Citrus Grandis (Grapefruit) Peel Oil [1], Panthenol, Sodium PCA, Sodium Lactate, Arginine, Aspartic Acid, PCA, Glycine, Alanine, Serine, Valine, Proline, Threonine, Isoleucine, Histidine, Phenylalanine, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Epilobium Angustifolium Flower/Leaf/Stem Extract, Thymus Vulgaris (Thyme) Extract, Triticum Vulgare (Wheat) Seed Extract, Calcium Pantothenate, Pyridoxine HCL, Tocopherol, Mentha Piperita (Peppermint) Oil (*), Dimethicone, Amodimethicone, Laureth-23, Polyquaternium-10, Laureth-4, Bis-(Isostearoyl/Oleoyl Isopropyl) Dimonium Methosulfate, Stearamidopropyl Dimethylamine, PEG-45M, Trideceth-10, Parfum [2], Citric Acid, BHT, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Caramel, Phenoxyethanol [5], Ethylhexylglycerin.
Cocoon Pomelo Hair Mask (*):
Aqua/Water, Cetyl Alcohol, Glyceryl Stearate, Cetearyl Alcohol, Synthetic Beeswax, Behentrimonium Chloride, Ceteareth-20, Ceteareth-12, Glycerin, Cyclopentasiloxane, Caprylic/Capric Triglyceride, Citrus Grandis (Grapefruit) Peel Oil, Butyrospermum Parkii Butter, Panthenol, Cocos Nucifera Oil, Epilobium Angustifolium Flower/Leaf/Stem Extract, Triticum Vulgare Seed Extract, Thymus Vulgaris Extract, Pelvetia Canaliculata Extract, Glycereth-26, Sodium PCA, Sodium Lactate, Arginine, Aspartic Acid, PCA, Glycine, Alanine, Serine, Valine, Proline, Threonine, Isoleucine, Histidine, Phenylalanine, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Calcium Pantothenate, Pyridoxine Hcl, Dimethicone, Dimethiconol, Bis-(Isostearoyl/Oleoyl Isopropyl) Dimonium Methosulfate, Citrus Aurantium Dulcis (Orange) Peel Oil, Tocopherol, Mentha Piperita (Peppermint) Oil, Cetyl Palmitate, Polyquaternium-10, Dipropylene Glycol, Propylene Glycol, Hydroxyethylcellulose, Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride, Amodimethicone, Laureth-23, Laureth-4, Polyglyceryl-3 Caprate, Silicone Quaternium-22, Cocamidopropyl Betaine, Caramel, Parfum, Cetylpyridinium Chloride, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Ethylhexylglycerin, Phenoxyethanol, Sodium Hydroxide.
Cocoon Pomelo Hair Tonic:
Water, Isododecane, C15-19 Alkane, Glycerin, Citrus Grandis (Grapefruit) Peel Oil [1], Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Propanediol, Arginine, Lactic Acid, Glycine Soja Germ Extract, Triticum Vulgare Germ Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Bisabolol, Gluconolactone, Calcium Gluconate, Panthenol, Betaine, Citrus Aurantium Dulcis Peel Oil [1], Mentha Piperita (Peppermint) Oil [2], Sodium Polyacrylate Starch, Glycereth-26, Phenyl Trimethicone, Caprylyl Methicone, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Ethyhexylglycerin, Bht, Phenoxyethanol [5], Sodium Benzoate.

[1] Eucalyptus Oil (bạch đàn), Geranium Oil (phong lữ), Grapefruit Oil (bưởi) và Orange Oil (cam) là những loại tinh dầu đã được Hiệp hội các nhà trị liệu bằng hương thơm chuyên nghiệp quốc tế IFPA kết luận có thể sử dụng khi mang thai với nồng độ pha loãng dưới 1%. Ngoài ra, khi sử dụng trong các sản phẩm tắm gội, chúng chỉ tồn tại trên da vài phút là được rửa sạch nên tỷ lệ hấp thụ hầu như rất thấp. Tuy nhiên, các loại tinh dầu kể trên có nguy cơ gây mẩn cảm da do có chứa các thành phần hương thơm dễ bay hơi. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm hoặc đang gặp các vấn đề về chàm, ngứa, viêm da… thì mẹ nên ưu tiên chọn các sản phẩm làm sạch không mùi thơm.

[2] Peppermint Oil (bạc hà Âu) không được đề cập trong danh sách ĐƯỢC PHÉP hay HẠN CHẾ sử dụng của IFPA. Tuy nhiên, một nghiên cứu được công bố trên Thư viên Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (PubMed) đã sử dụng nó như một liệu pháp mùi hương để giảm buồn nôn cho thai phụ. Điều đó cho thấy Peppermint Oil có thể được sử dụng trong mỹ phẩm khi mang thai bởi nồng độ essential oil trong mỹ phẩm thường thấp hơn rất nhiều so với liệu pháp mùi hương (xông tinh dầu). Mặc dù vậy, Peppermint Oil là loại tinh dầu có nồng độ Menthol cao, thể gây gây kích ứng cho một số làn da nhạy cảm. Do đó, nếu sở hữu làn da nhạy cảm, mẹ nên cẩn thận khi sử dụng mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa Peppermint Oil.

[3] Limonene là thành phần tạo mùi thơm có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc tổng hợp. Nó có nguy cơ gây kích ứng cho làn da nhạy cảm (Nguồn Cosmeticsinfo). Tuy nhiên, khi sử dụng trong các sản phẩm rửa sạch, nó chỉ tồn tại trên da trong khoảng thời gian rất ngắn nên rủi ro gây kích ứng thấp hơn rất nhiều so với sản phẩm lưu lại trên da. Mặc dù vậy, nếu sở hữu làn da đặc biệt nhạy cảm thì mẹ vẫn nên cẩn thận khi sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần này.

[4] Fragrance trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Chúng có nguy cơ gây kích ứng da. Ngoài ra, Fragrance còn có thể chứa Phthalate – một loại dung môi giúp cố định hương thơm nhưng được khuyến cáo hạn chế tiếp xúc khi mang thai. Mặc dù vậy, khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, nồng độ Fragrance thường chỉ chiếm một lượng nhỏ dưới 1%. Ngoài ra, đối với các sản phẩm tắm gội thì các thành phần trong công thức chỉ tồn tại trên da trong vài phút là đã được rửa sạch. Do đó, tỷ lệ hấp thụ của Fragrance (và Phthalate trong Fragrane nếu có) rất thấp, không gây ra rủi ro đáng kể. Tuy nhiên, nếu sở hữu làn da nhạy cảm hoặc có vết thương hở hoặc đang gặp các vấn đề về chàm, ngừa, viêm da… thì mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng các sản phẩm có chứa Fragrance để đảm bảo an toàn tốt hơn.

[5] Phenoxyethanol là một thành phần bảo quản thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó từng được ghi nhận là gây suy yếu hệ thần kinh trung ương và gây nôn mửa, tiêu chảy ở trẻ sơ sinh khi nuốt trực tiếp thành phần này từ kem bôi núm vú khi bú mẹ (Nguồn Campaign for Sage Cosmetics). Tuy nhiên, theo công bố của American College of Toxicology, Phenoxyethanol không gây độc cho phôi thai hoặc thai nhi ở liều lượng có thể gây độc cho mẹ. Đặc biệt, trong các sản phẩm tắm gội thì Phenoxyethanol chỉ tồn tại trên da khoảng vài phút là được rửa sạch nên tỷ lệ hấp thụ hầu như rất thấp hoặc không có. Do đó, các sản phẩm làm sạch có chứa Phenoxyethanol được xem là an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai.

(*) Các sản phẩm chăm sóc tóc bao gồm: dầu xả (conditioner) và mặt nạ ủ tóc (hair mask) hầu như an toàn để sử dụng khi mang thai, bởi chúng chỉ tiếp xúc với tóc, không tiếp xúc với da. Tóc là keratin đã chết, không có khả năng hấp thụ vào hệ tuần hoàn. Do đó, các thành phần trong sản phẩm không hấp thụ vào cơ thể. Ngoài ra, đối với các sản phẩm làm sạch thường sẽ được rửa trôi trong vài phút nên nếu lỡ tiếp xúc với da cũng không gây ra rủi ro đáng để. Do đó, mẹ có thể thoải mái lựa chọn sản phẩm chăm sóc tóc phù hợp để sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên, hầu hết các sản phẩm chăm sóc tóc đều chứa thành phần tạo mùi thơm. Chúng có thể gây khó chịu cho một số mẹ bầu quá mẫn cảm với mùi, nhưng trường hợp này không thường xuất hiện.

SẢN PHẨM NÊN HẠN CHẾ SỬ DỤNG KHI MANG THAI

Xem chi tiết: Các thành phần mỹ phẩm nên tránh sử dụng khi mang thai

HÌNH SẢN PHẨMTÊN SẢN PHẨM & THÀNH PHẦN ĐẦY ĐỦ
Cocoon Sacha Inchi Hair Tonic:
Water, Glycerin, PEG-12 Dimethicone, Plukenetia Volubilis (Inca Inchi) Seed Oil, Panthenol, Hydrolyzed Wheat Protein, Sodium Hyaluronate, Sodium PCA, Sodium Lactate, Arginine, Aspartic Acid, Pca, Glycine, Alanine, Serine, Valine, Proline, Threonine, Isoleucine, Histidine, Phenylalanine, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Maltitol, Xylitol, Pelvetia Canaliculata Extract, Glycolic Acid, Tromethamine, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Phenoxyethanol, Mentha Piperita (Peppermint) Oil, Ocimum Gratissimum (Holy Basil) Herb Oil [6], Pelargonium Graveolens Oil, Parfum, Ethylhexylglycerin.
Cocoon Sacha Inchi Hair Repair Serum:
Cyclopentasiloxane, C15-19 Alkane, Dimethiconol, Phenyl Trimethicone, Plukenetia Volubilis (Inca Inchi) Seed Oil, Phospholipids, Glycine soja (Soybean) Sterols, Olea Europaea (Olive) Fruit Oil, Cocos Nucifera (Coconut) Oil, Macadamia Integrifolia (Macadamia) Seed Oil, Carthamus Tinctorius (Safflower) Seed Oil, Ocimum Gratissimum (Holy Basil) Herb Oil [6], Amodimethicone, Dimethicone, Dimethicone/Vinyl Demethicone Crosspolymer, Tocopheryl Acetate, BHT.
Cocoon Gleditsia Scalp Tonic:
Water/ Aqua, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, Propanediol, Glycerin, Propanediol Caprylate, Capryloyl Glycine, Gleditsia Australis Extract, Botrytis Cinerea/Passiflora Edulis Fruit Extract/Piceatannol Ferment Lysate Filtrate, Epilobium Angustifolium Flower/Leaf/Stem Extract, Butyl Avocadate, Xylitylglucoside, Anhydroxylitol, Xylitol, Olive Oil PEG-7 Esters, Hexylene Glycol, Cetylpyridinium Chloride, Tocopherol, Mentha Piperita (Peppermint) Oil, Parfum [7], Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Hydroxyacetophenone, Citric Acid.

[6] Hiện chưa có thông tin về độ an toàn của Holy Basil Oil (tinh dầu hương nhu) khi sử dụng trong mỹ phẩm trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, loại tinh dầu này có thể liên quan đến Basil Oil (tinh dầu húng quế) có khả năng gây kích thích tử cung. Do đó, mặc dù nồng độ của essential oils trong mỹ phẩm thường rất thấp (dưới 1%) nhưng để đảm bảo an toàn tốt hơn thì mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng các sản phẩm lưu lại trên da có chứa Holy Basil Oil hoặc tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.

[7] Fragrance /Parfum trên nhãn sản phẩm đại diện cho một hỗn hợp không được tiết lộ của nhiều loại hóa chất và thành phần tạo mùi hương. Nó có nguy cơ gây kích ứng da. Ngoài ra, Fragrance còn có thể chứa Phthalate – một loại chất hóa dẻo thường được sử dụng để tăng cường lưu hương trong nước hoa/mỹ phẩm nhưng được khuyến cáo hạn chế tiếp xúc khi mang thai do có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe mẹ và thai nhi. Do đó, mặc dù nồng độ Fragrance trong mỹ phẩm thường khá thấp nhưng để đảm bảo an toàn tốt hơn thì mẹ nên hạn chế sử dụng các sản phẩm lưu lại trên da có chứa Fragrance trong thời gian mang thai. (Nguồn EWGHarvard Health)

LƯU Ý:

  • Khi mang thai, sự thay đổi nội tiết tố có thể khiến làn da và khứu giác của mẹ trở nên nhạy cảm hơn. Do đó, một số sản phẩm chăm sóc cá nhân có chứa thành phần hương thơm, dù được cho là an toàn nhưng vẫn có thể khiến mẹ bị kích ứng hoặc cảm thấy buồn nôn, khó chịu. Nếu gặp các trường hợp này, mẹ nên ngưng sử dụng sản phẩm và tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ.
  • Mặc dù các sản phẩm rửa sạch được cho là có nguy cơ thấp vì không tồn tại lâu trên da, nhưng mẹ vẫn nên hạn chế sử dụng trên các vùng da đang bị tổn thương hoặc có vết thương hở để giảm thiểu nguy cơ hấp thụ.
  • Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các quyết định của người dùng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *